Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam este đơn chức X, thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
=> X: este no, đơn, hở
=> CTTQ X: \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\)
Ta có:
\(n_{este}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,7}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{74}{3}n\)
Chạy n=1,2,3... => n=3 là thỏa mãn
-> CTPT X: C3H6O2
=> CHỌN B
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,42 gam CO2 và 4,68 gam H2O . Công thức phân tử este là
A : C4H8O4
B : C4H8O2
C : C2H4O2
D : C3H6O2
Đề đúng phải cho mCO2 = 11,44 (g)
Ta có : \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,26\left(mol\right)\)
=> Este X là no, đơn chức. Gọi CTPT của Este là \(C_nH_{2n}O_2\)
\(\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=n_{CO_2}\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=0,26\Rightarrow n=2\)
Vậy công thức phân tử của Este X là \(C_2H_4O_2\)
=> Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam este đơn chức X, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10.O2.
Giải thích:
nCO2 = 0,2 (mol) ; nH2O = 0,2 (mol) => este no, đơn chức
Gọi CTPT của este là CnH2nO2
=> neste = 1/2 nO = 0,1 (mol)
=> Meste = 6/ 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60 => n = 2
Vậy CTPT của este là C2H4O2
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Đáp án: D
Este có 2 π trong phân tử
Vì vậy, n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 01 ⇒ M X = 100 ⇒ C 5 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H2 (đktc)
- Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc)
- Phần 3: bị este hóa hoàn toàn ta thu được 1 este . Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là
A. CH4O và C3H6O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C3H8O và CH2O2
D. Cả A,B,C đều đúng
Đáp án D
Phần 3:
0,11g este + O 2 → 0,005 mol CO 2 +0,005mol H 2 O
Þ Este no Þ Axit và ancol đều no.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2neste=2.0,005 + 0,005 – 2.0,00625=0,0025 mol Þ neste= 0,00125 mol
Þ CTPT của este là C4H8O2
Trường hợp 1: Axit là HCOOH (a mol) , ancol là C3H7OH (b mol)
Trường hợp 2: Axit CH3COOH ( a mol), ancol là C2H5OH (b mol)
Thỏa mãn với tất cả các giá trị 0 < a, b<0,2
Trường hợp 3: Axit C2H5COOH (a mol), ancol là CH3OH (b mol)
Vậy cả 3 trường hợp đều thỏa mãn.
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C5H8O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
Chọn đáp án C
đốt 13,2 gam X + O2 0,6 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan: este no, đơn chức, mạch hở dạng
⇒ công thức phân tử của X là C4H8O2