Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25
B. 9,85
C. 29,55
D. 19,70
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.
Đốt cháy hoàn toàn (m) gam một cacbohiđrat (X) cần 13,44 lít O2 (đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 9,85 gam
B. 39,4 gam
C. 19,7 gam
D. 29,55 gam
CTTQ của X là Cn(H2O)m. Khi đốt cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
=> nCO2 = nO2 = 0,6 mol
nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,75 mol
Do nCO2 < nOH- <2nCO2 => CO2 hòa tan 1 phần kết tủa
=> n kết tủa = nOH- - nCO2 = 0,15 mol m BaCO3 = 29,55g
=>D
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hiđrocacbon X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa và một dung dịch có
khối lượng giảm 18,65 gam.
a) Tính giá trị của V.
b) Xác định công thức phân tử của X
a) \(n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CO2 pư tạo thành Ba(HCO3)2
b là số mol H2O
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,25<-----0,25
Ba(OH)2 + 2CO2 --> Ba(HCO3)2
a
mdd giảm = 49,25 - 0,25.44 - 44a - 18b = 18,65
=> 44a + 18b = 19,6 (1)
Bảo toàn C: nC = a + 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12(a + 0,25) + 2b = 6,6
=> 12a + 2b = 3,6 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,6 (mol)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(tổng\right)}=0,45\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,45.2+0,6.1}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> V = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
b) Xét nC ; nH = 0,45 : 1,2 = 3 : 8
=> CTPT: (C3H8)n (n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-8n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
\(n_{BaCO_3}=n_C=n_{CO_2}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ m_{ddgiam}=m_{\downarrow}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow18,65=49,25-\left(0,25.44+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{49}{45}\left(mol\right)\\\Rightarrow n_H=\dfrac{98}{45}\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,25.12+\dfrac{98}{45}.1=5,178\left(g\right)\ne6,6\left(g\right)\)
Đề có sai ở đâu không em?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22
B. 25
C. 30.
D. 27
Đáp án C
C6H12O6, C2H4O2, C12H22O11. Quy đổi thành CnH2mOm
CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O
Ta thấy nCO2 = nO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,736
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,24
Các chất trong X đều có dạng CnH2n-2O2
PTHH:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch B a O H 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91
B. 11,82
C. 35,46
D. 23,64
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.