Những câu hỏi liên quan
ILoveMath
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
19 tháng 8 2021 lúc 9:10

21 B

22 A

23 D

24 C

25 B

26 B

27 A

28 B

29 D

30 A

31 B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 10 2017 lúc 17:21

Đáp án là C.

“with a view to doing st”: với ý định làm gì, với hy vọng làm gì
“in view of st”: xét về…
“by means of..”: nhờ vào, bằng cách…
“in terms of..”: dưới dạng, được xem như… 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2017 lúc 14:09

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2017 lúc 13:25

Đáp án C

Kiến thức: Cụm giới từ

Giải thích:

in terms of: về mặt                            by means of: bằng cách

with a view to V-ing: để làm gì         in view of: theo quan điểm của

Tạm dịch: Tôi đọc đi đọc lại hợp đồng để tránh mắc phải lỗi chính tả

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2019 lúc 15:44

Đáp án : C

With a view to Ving = với mục đích làm gì đó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 3 2018 lúc 10:39

Đáp án C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2018 lúc 18:21

Chọn C.

Đáp án C.

Dịch câu hỏi: Từ “convey” trong đoạn văn gần nghĩa với_____.

A. devise: nghĩ ra, sáng chế

B. conjure up: gợi lên

C. demonstrate: biểu hiện, hiển thị = convey: truyền đạt

D. indicate: chỉ, cho biết

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 7 2018 lúc 9:16

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng. 

Trong đoạn văn, từ “invaluable”đồng nghĩa với ______.

A. invalid (adj): tàn phế. 

B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).

C. shapeless (adj): quái gở, kì quái. 

D. incremental (adj): thuộc về tiền lãi. 

Invaluable (adj) = B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2019 lúc 6:06

Đáp án D

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn? 

A. sự tiêu thụ calo. 

B. sự suy giảm dân số. 

C. trình độ học thức. 

D. tỉ giá ngoại hối. 

Dẫn chứng ở dòng 8-14: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B), industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy(C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption (A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ ca-lo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).

Bình luận (0)