Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, F e 3 O 4 , F e 2 O 3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
dùng 7,84 lít H2 ở dktc khử hoàn toàn 20gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO a) viết PTHH b)tính % khối lượng mỗi oxit?
nH2=0,35(mol)
Đặt: nFe2O3= x(mol); nCuO=y(mol) (x,y>0)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
x___________3x_________2x(mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
y_____y____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=20\\3x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=>mFe2O3= 160.0,1=16(g)
=>%mFe2O3=(16/20).100=80%
=>%mCuO=20%
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Chọn C
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2H+ + O → H2O
0,3 0,15
=> V = 3,36 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 1,12 lít
Đáp án A
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2 H + + O → H 2 O
0,3……0,15
→ V = 3,36 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 1,12 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Cho 40 g hỗn hợp các oxit gồm ZnO, FeO, Fe3O4 và CuO tác dụng với 100ml dung dịch HCl 5M thì thu được dung dịch X. Khối lượng muối trogn dung dịch X là:
A.53,75
B. 54,25
C. 62,25
D. 40,8
Đáp án A
nHCl = 0,1.5 = 0,5 mol → mHCl = 18,25g
nH2O tạo ra = 1/2nHCl = 0,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ mmuối = moxit + mHCl + mH2O
⇒ mmuối = 40 + 18,25 - 0,25.18 = 53,75g
Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2(đkct). Công thức của oxit sắt là:
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe3O4
Đáp án C
Gọi a, b là số mol CuO và FexOy, viết sơ đồ phản ứng ta có:
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l
Đáp án D
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có:
⇒ 28x - 44x = 11,2 - 16
⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Bài 11 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3Fe3O4 ; Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 2 mol axít phản ứng và còn lại 0,264a gam chất rắn k tan . Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư đun nóng , thu đc 84 g chất rắn .
a, Viết các phương trình phản ứng .
b, Tính % khối lượng Cu trung hỗn hợp A ,