Chọn B
Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là:
Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn.
Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm.
Chọn B
Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là:
Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn.
Vậy lượng chất rắn sau phản ứng bị giảm.
. Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
Cho dòng khí CO đi qua ống đựng m gam hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 sau một thời gian thu được hh chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dd Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít SO2 (đktc) và dd chứa 18 gam muối. Tính m?
Cho dòng khí CO đi qua ống đựng m gam hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 sau một thời gian thu được hh chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dd Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít SO2 (đktc) và dd chứa 18 gam muối. Tính m?
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 6,3 gam. Thể tích của metan là A. 5,04 lít B. 8,4 lít C. 10,08 lít D. 3,36 lít
Một hỗn hợp A gồm Na2CO3 và Na2SO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 56g/mol. Cho 0,224 lít khí X (đktc) đi qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa Ba(OH)2 dư
a) Tính phần trăm số mol mỗi khí trong X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Mình cần nhiều câu trả lời(lời giải) khác nhau nên các bạn giúp mình nha!!!!
Cho 7,4 gam hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH tác dụng hết với Na dư . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí hidro (ở đktc). Xác định công thức hoá học của hợp chất hữu cơ trên.