Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x 2 2 và đường tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 2 2 . Biết S = a π + b c , trong đó a , b , c ∈ ℕ * , b , c = 1 . Tính tổng a + b + c .
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x 2 2 và đường tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 2 2 . Biết S = a π + b c , trong đó a , b , c ∈ ℕ * , ( b , c ) = 1 . Tính tổng a + b + c .
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án D.
Phương trình đường tròn tâm O có bán kính R = 2 2 là x 2 + y 2 = 8 .
Ta có parabol và đường tròn như hình vẽ bên.
Giao điểm của parabol và đường tròn là nghiệm của hệ phương trình
x 2 + y 2 = 8 y = x 2 2 ⇔ x = ± 2 y = 2
Vì parabol và đường tròn đều đối xứng qua trục Oy nên ta có
S = 2 ∫ 0 2 8 - x 2 - x 2 2 d x .
Bấm máy tính, ta được kết quả như hình bên. Ta biết S = a π + b c nên ta thao tác tiếp theo trên máy như hình bên.
Vậy ta có S = 2 π + 4 3 . Do đó ta có a = 2 , b = 4 , c = 3 ⇒ a + b + c = 9 . Chọn đáp án D.
Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho Parabol P : y = x 2 và hai đường thẳng y = a , y = b 0 < a < b (hình vẽ). Gọi S 1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol (P) đường thẳng y = a và đường thẳng y = b (phần gạch chéo) và S 2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol (P) và đường thẳng y = a (phần tô đậm). Với điều kiện nào sau đây của a và b thì S 1 = S 2
A. b = 4 a 3
B. b = 2 a 3
C. b = 3 a 3
D. b = 6 a 3
Cho parabol ( P ) : y = x 2 và đường tròn (C) có tâm thuộc trục tung, bán kính bằng 1 tiếp xúc với (P) tại hai điểm phân biệt. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và (C) (phần bôi đậm trong hình vẽ bên) bằng
A. 14 - 3 3 - 2 π 12
B. 2 π + 3 3 - 8 12
C. 4 π - 3 3 12
D. 9 3 - 4 π 12
Gọi là điểm tiếp xúc của (C), (P) nằm bên phải trục tung. Phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểmA là Vì (C), (P) tiếp xúc với nhau tại A nên tA là tiếp tuyến chung tại A của cả (C), (P). Do đó
Vì
Diện tích hình phẳng cần tính bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi
Chọn đáp án D.
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y = 3 x 2 và nửa đường tròn có phương trình y = 4 - x 2 với - 2 ≤ x ≤ 2 (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của (H) bằng
A. 2 π + 5 3 3
B. 4 π + 5 3 3
C. 4 π + 3 3
D. 2 π + 3 3
Chọn D.
Hoành độ giao điểm của (P) và ( C) là nghiệm của 3 x 2 = 4 - x 2 <=> x = 1 hoặc x = -1
Khi đó, diện tích cần tính là H = 2x ( ∫ 0 1 4 - x 2 d x - ∫ 0 1 3 x 2 d x ) = 2 π + 3 3
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y = 3 x 2 và nửa đường tròn có phương trình y = 4 - x 2 với - 2 ≤ x ≤ 2 (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của (H) bằng
A. 2 π + 5 3 3
B. 4 π + 5 3 3
C. 4 π + 3 3
D. 2 π + 3 3
Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y = 3 x 2 và nửa đường tròn có phương trình y = 4 - x 2 (với - 2 ≤ x ≤ 2 ) (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của ( H ) bằng
A. 2 π + 3 3
B. 4 π + 5 3 3
C. 2 π + 5 3 3
D. 4 π + 3 3
Cho Parabol P : y = 2 x 2 . Gọi d là tiếp tuyến với (P) tại điểm có hoành độ bằng 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (P), đường thẳng d và đường thẳng x=1.
A. 2 3
B. 1 2
C. 1 3
D. 3 2
Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đường parabol y = x 3 - 3 x + 2 và đường thẳng y=x-1.
A. S = 3 4
B. S = 2
C. S = 37 14
D. S = 799 300
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua gốc tọa độ O và điểm I(0;1;1). Gọi S là tập hợp các điểm nằm trên mặt phẳng (Oxy), cách đường thẳng ∆ một khoảng bằng 6. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi S.
A. 36 2 π
B. 18 π
C. 36 π
D. 18 2 π
Đáp án A
Phương pháp:
Tính khoảng cách từ 1 điểm M đến đường thẳng
là 1 điểm bất kì
Cách giải:
là một VTCP
Như vậy tập hợp các điểm M là elip có phương trình