Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
A. MgSO4
B. FeSO4
C. CuSO4
D. Fe2(SO4)3
Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là
Chọn A.
C u S O 4 + N a O H → N a 2 S O 4 + C u O H 2 ↓ x a n h
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 , v à F e 2 ( S O 4 ) 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Đáp án C
Ta có
=> mcác kim loại =
Chuỗi phản ứng:
=> nO oxi hóa FeO thành Fe2O3 =1,57 - 1,37 = 0,2 mol
Phản ứng:
= 0,2.2 = 0,4 mol
Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO 4 , FeSO 4 , Fe 2 SO 4 3 , MgSO 4 trong đó lưu huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,5
B. 233,0
C. 50,0
D. 149,5
Cho 68g hỗn hợp 2 muối CuSO4 và MgSO4 tác dụng với 1lít dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 0,4M. Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B. Vậy phần trăm khối lượng CuSO4 và MgSO4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ Đặt:a=n_{CuSO_4}\left(mol\right);b=n_{MgSO_4}\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+120b=68\\98a+58b=37\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\\ \%m_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{68}.100\%\approx47,059\%\Rightarrow\%m_{MgSO_4}\approx52,941\%\)
Hoà tan 62,4 g hỗn hợp muối FeSO4 và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 g chất rắn. Khối lượng CuSO4 trong hỗn hợp là
A. 32 B. 30,4 C. 1,368 D. 61,032
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa Y. Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. Muối X là: A. FeCl2 B. NaHCO3 C. CuSO4 D. Ca(HCO3)2
1. 1 lít dung dịch X chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3, tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 32g. Nếu 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư cho ra kết tủa B. Đem nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch X.
Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa.Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500 ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. giá trị lớn nhất của m là
A. 104.
B. 128.
C. 120.
D. 136.
Đáp án B
Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch.
+ 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol)
=> ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)
+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư)
=> ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15
+ 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol)
Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓
0,4 → 0,8 (mol)
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3↓
0,75→2,25 → 0,75 (mol)
Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O
(0,75-0,6) → 0,15 (mol)
∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH
=> mNaOH = 3,2.40 = 128 (g)
Cho dung dịch muối X không màu tác dụng với dung dịch A g N O 3 , sản phẩm thu được có kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch muối X là
A. NaI.
B. F e C l 3 .
C. KF.
D. KBr.