Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm
A. 0,65 gam.
B. 0,86 gam.
C. 1,51 gam.
D. 2,16 gam.
Ngâm một lá kẽm trong 25,5 gam dung dịch muối AgNO3 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a) tính khối lượng Zn đã phản ứng
b) lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch làm khô hỏi lá kẽm tăng hay giảm
mAgNO3=5,1g
=> nAgNO3=0,03mol
PTHH: Zn+ 2AgNO3=>Zn(NO3)2+2Ag
0,06 <-0,03 ->0,03 ->0,06
mZn đã dùng:m=0,06.65=3,9g
Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm
A. không thay đổi
B. tăng 0,1 gam
C. giảm 0,1 gam
D. tăng 0,01 gam
Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm
A. không thay đổi
B. tăng 0,1 gam
C. giảm 0,1 gam
D. tăng 0,01 gam.
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch A g N O 3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam
A. 2,16 gam
B. 1,51 gam
C. 0,65 gam
D. 0,86 gam
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại X điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88 gam. Công thức hóa học của muối sunfat đó là:
A. CdSO4
B. CuSO4
C. NiSO4
D. FeSO4
Đáp án A
Khối lượng kẽm tăng lên chính bằng chênh lệch giữa khối lượng kẽm tan ra và kim loại X bám vào
Ngâm một lá đồng trong 60 ml dung dịch AgNO3 (D = 1, 14g/ml). Phản ứng xong khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(\Delta_m=2,28\left(g\right)=m_{Ag}-m_{Cu\text{ p/ứ}}\left(1\right)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow108n_{AgNO_3}-\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\cdot64=2,28\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,03\left(mol\right)\\ m_{dd_{AgNO_3}}=1,14\cdot60=68,4\left(g\right)\\ n_{Cu}=n_{CuNO_3}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{CuNO_3}}=0,015\cdot188=2,82\left(g\right)\\m_{Cu}=0015\cdot64=0,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ n_{Ag}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ag}=0,03\cdot108=3,24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuNO_3}}=0,96+68,4-3,24=66,12\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CuNO_3}=\dfrac{2,82}{66,12}\cdot100\%\approx4,26\%\)
Ngâm một thanh Kẽm trong 100 ml dung dịch F e N O 3 2 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,35 gam. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,5
C. 0,15
D. 0,2
Ngâm một kẽm trong 25,5 g dung dịch muối bạc natri 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a,Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b,lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , làm khô. Hỏi khối lượng lá kẽm tăng hay giảm