Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
A. Dung dịch Sn(NO3)2.
B. Dung dịch Hg(NO3)2.
C. Dung dịch Zn(NO3)2.
D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:
A. Dung dịch Zn(NO3)2
B. Dung dịch Sn(NO3)2
C. Dung dịch Pb(NO3)2
D. Dung dịch Hg(NO3)2
Đáp án D
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg↓
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg↓
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg↓
1) Chỉ được dùng nước và 1 dung dịch làm thuốc thử, hãy nhận biết 6 gói bột màu trắng sau: BaCO3, BaSO4, BaSO3, BaS, Ba(No3)2, NaNO3
2) Kim loại thuỷ ngân bị lẫn các tạp chất là các kim loại Fe, Zn, Pb và Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy đuwocj thuỷ ngân tinh khiết hay không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng
Nói thẳng mấy câu này khó quá ko biết làm ai giải đc giải bào này nè
nêu pp tách hg ra khỏi Mg Fe Cu Pb mà chỉ dùng một hóa chất
viết phương trình phản ứng xảy ra !!
1,
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào từng gói bột trắng
+ Các gói bột trắng tan trong nước là Ba(NO3)2, NaNO3, BaS (Nhóm I)
+ Các gói bột trắng ko tan trong nước là BaSO3, BaSO4, BaCO3 (Nhóm II)
- Cho dd H2SO4 vào nhóm I
+ Dd nào có khí ko màu, mùi trứng thối và có kết tủa trắng là BaS
+ Dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2
+ Dd ko phản ứng là NaNO3
- Cho dd H2SO4 vào nhóm II
+ Dd nào có khí ko màu ko mùi thoát ra là BaCO3
+ Dd nào có khí ko màu mùi hắc thoát ra là BaSO3
+ Dd nào ko phản ứng là BaSO4
2,
Có thế dùng dd Hg(NO3)2 để lấy được Hg tinh khiết vì các tạp chất là các kim loại hóa học hoạt động mạnh hơn Hg nên sẽ đẩy Hg ra khỏi dd muối
Fe + Hg(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Hg
Zn + Hg(NO3)2 -> Zn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 -> Pb(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 -> Sn(NO3)2 + Hg
Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 dư. Nếu bạc có lẫn tạp chất là kim loại nói trên, hãy làm cách nào để loại bỏ được tạp chất? Viết phương trình hóa học.
Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3. Sẽ có các phản ứng xảy ra:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓
Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓
Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết
Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 dư. Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết phương trình hóa học
Khuấy mẫu thủy ngân trong dung dịch HgSO4 có các phản ứng
HgSO4 + Zn → ZnSO4 + Hg
HgSO4 + Sn → SnSO4 + Hg
HgSO4 + Pb → PbSO4 + Hg
Như vậy các tạp chất Zn, Sn, Pb bị hòa tan hết. Lọc lấy thu thủy ngân tinh khiết.
Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?
A. Hg NO 3 2
B. Zn NO 3 2
C. Sn NO 3 2
D. Pb NO 3 2
Đáp án A
Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg NO 3 2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:
Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg
Thủy ngân kim loại dễ hòa tan nhiều kim loại tạo thành “hỗn hống” (dung dịch kim loại Na, Al,Au,… tan trong thủy ngân kim loại lỏng). Nếu Hg bị lẫn một ít tạp chất kim loại như Mg, Cu, Zn, Fe. Hãy chọn chất tốt nhất để thu được Hg tinh khiết
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch HNO3
D. Dung dịch Hg(NO3)2
Để làm sạch một mẳu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẩu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
a. Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
b. Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
a) Khi khuấy mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì trong dung dịch HgSO4 xảy ra các phản ứng:
Zn + HgSO4 → ZnSO4 + Hg
Sn + HgSO4 → SnSO4 + Hg
Pb + HgSO4 → PbSO4 + Hg
⇒ Loại bỏ được tạp chất Zn, Sn, Pb. Lọc dung dịch thu được thủy ngân tinh khiết.
b) Nếu Ag có lẫn các tạp chất là kẽm, thiếc, chì có thể ngâm mẫu Ag này trong dung dịch AgNO3 dư để loại bỏ tạp chất.
PTHH:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓
Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓
Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết
Câu 20: Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:
A. ZnSO4. B. Pb(NO3)2. C. CuCl2. D. Na2CO3.
Câu 21: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại nào?
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 22: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 23: Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. Tăng so với ban đầu. B. Không tăng, không giảm so với ban đầu. C. Giảm so với ban đầu. D. Tăng gấp đôi so với ban đầu.
Câu 24: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3.
Câu 25: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag.
Câu 26: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Fe2O3. B. MgO. C. FeCl3 trong H2O. D. NaOH trong H2O.
Câu 27: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3.
Câu 28: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3. C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội.
Câu 29: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni.
Câu 30: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào?
A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng.
Câu 31: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm
A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2.
Câu 32: Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 33: Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe. B. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, HCl là Cu, Ag. C. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là Al. D. Cả 5 kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Câu 34: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + HNO3 đặc, nguội. B. Fe + HNO3 đặc, nguội. C. Al + HCl. D. Fe + Al2(SO4)3.
Câu 35: Cho hỗn hợp bột 3 kim loại sắt, bạc, đồng vào dung dịch HCl, thấy có bọt khí thoát ra. Phản ứng xảy ra xong, khối lượng kim loại không bị giảm là:
A. sắt, bạc, đồng. B. bạc, đồng. C. sắt, đồng. D. sắt, bạc.
Câu 36: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 37: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất
A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. tính dẻo. D. hoạt động hóa học.
Câu 38: Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu.
1: Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
2: Cho phương trình hóa học sau:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + X. X là:
A.CO B.Cl2
C.CO2 D.NaHCO3.
3: Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí (đktc).
Đó là kim loại (Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112)
A.Zn B.Fe
C.Cu D.Cd.
4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A.Ca và dung dịch H2SO4.
B.CaO và dung dịch H2SO4.
C.Ca(NO3)2 và dung dịch NaOH.
D.MgCl2 và dung dịch NaOH.
1: Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
2: Cho phương trình hóa học sau:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + X. X là:
A.CO B.Cl2
C.CO2 D.NaHCO3.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
3: Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí (đktc).
Đó là kim loại (Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112)
A.Zn B.Fe
C.Cu D.Cd.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{7,28}{0,13}=56\left(Fe\right)\)
4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A.Ca và dung dịch H2SO4.
B.CaO và dung dịch H2SO4.
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
C.Ca(NO3)2 và dung dịch NaOH.
D.MgCl2 và dung dịch NaOH.