Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :
A. Kì cuối của nguyên phân
B. Kì sau của nguyên phân
C. Kì sau giảm phân 2.
D. Kì sau giảm phân I
Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.
(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4). -> Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Vậy: B đúng
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2.
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Vậy: B đúng
Một loài có 2n=12. Hãy xác định số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép, số cromatit, số tâm động có trong 1 tế bào ở kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối của nguyên phân, giảm phân 1.
Giúp mình với ạ! Mình cảm ơn!
Trong Nguyên phân:
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | ||
Số NST đơn | 0 | 0 | 24 | 12 | |
Số NST kép | 12 | 12 | 0 | 0 | |
Số cromatit | 24 | 24 | 0 | 0 | |
Số tâm động | 12 | 12 | 24 | 12 |
Trong Giảm phân 1
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số NST kép | 12 | 12 | 12 | 6 |
Số cromatit | 24 | 24 | 24 | 12 |
Số tâm động | 12 | 12 | 12 | 6 |
Nguyên phân
Số NST đơn | Số NST kép | Số Cromatit | Số tâm động | |
Kì đầu | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì giữa | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì sau | 24 | 0 | 0 | 24 |
Kì cuối | 12 | 0 | 0 | 12 |
Giảm phân I :
Số NST đơn | Số NST kép | Số Cromatit | Số tâm động | |
Kì đầu | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì giữa | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì sau | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì cuối | 0 | 6 | 12 | 6 |
Ở gà 2n = 78 .Một tế bào của gà đang phân chia ,cho biết số nhiễm sắc thể trong tế bào đó ở kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I,kì giữa giảm phân II là bao nhiêu, trạng thái đơn hay kép?
a) Kì giữa GPI: 2n NST kép -> Có 78 NST kép
b) Kì sau GPI: 2n NST kép -> Có 78 NST kép
c) Kì giữa GPII: 2n NST đơn -> Có 78 NST đơn
Bộ NST ở người là 2N = 46, tính số NST đơn, kép của 1 tế bào người khi nó đang ở: a) Kì giữa ở nguyên phân b) Kì sau ở nguyên phân c) Kì giữa giảm phân 1 d) Kì cuối giảm phân 2 Giúp t với, t cần gấpp
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
Thể ba (2n + 1):49
Thể một (2n – 1):47
Thể không (2n – 2):46
Thể bốn kép (2n + 2+2):52
thể ba kép (2n +1 +1):50
thể 1 kép (2n-1-1):46
thể tam bội (3n):96
thể lục bộ (6n):288