Cho 10,0 gam axit cacboxylic đơn chức X vào dung dịch chứa 0,10 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,0 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3-CH2-COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH2=C(CH3)-COOH
D. CH3-COOH
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH2=CHCOOH.
C. CH=C-COOH.
D. CH3COOH.
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH2=CHCOOH
C. CH=C-COOH
D. CH3COOH
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH≡C-COOH.
D. CH3-COOH.
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng :
mX + mbazo = mchất rắn + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,036 mol = naxit < nbazo
=> bazo dư
=> Maxit = 60g (CH3COOH )
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH2=CH-COOH.
C. CH C-COOH.
D. CH3-COOH.
Theo định luật bảo toàn khối lượng có:
maxit + mKOH + mNaOH = mrắn khan + ⇒ naxit = = 0,03
⇒ M a x i t = 2 , 16 0 , 03 = 72 là CH2=CHCOOH
Đáp án B
Tripeptit X có công thức sau: H 2 N − C H 2 − C O − N H − C H 2 − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O O H . Thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X trong 100ml dung dịch NaOH 0,5 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 2,865 gam.
B. 3,592 gam.
C. 4,775 gam.
D. 4,505 gam.
X là Gly-Gly-Ala có M X = 75.2 + 89 – 2.18 = 203
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,015 → 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,015.203 + 0,05.40 – 0,015.18 = 4,775 gam
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 33,1.
B. 19,4.
C. 15,55.
D. 31,1.
Đáp án A
ClH3N-CH2-COOC2H5 + 2NaOH →H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
vì 2nX < nNaOH → NaOH còn dư → nH2O = 2nX = 0,2 mol, nC2H5OH= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 0,2. 139,5 + 0,45. 40 - 0,2. 18 - 0,2. 46 = 33,1 gam
Đáp án A.
Cho 22,02 gam muối HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,74
B. 36,90
C. 34,02
D. 39,06
Tripeptit X có công thức sau: H 2 N − C H 2 − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O − N H − C H ( C H 3 ) − C O O H . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 28,6 gam.
B. 35,9 gam.
C. 37,9 gam.
D. 31,9 gam
X là Gly-Ala-Ala có M X = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H 2 O
0,1 → 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m c r ắ n = m x + m N a O H b a n đ ầ u – m H 2 O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Tripeptit X có công thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam
B. 35,9 gam
C. 37,9 gam
D. 31,9 gam
Đáp án : B
Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :
muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O
bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g