Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 6,72 lít
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2 cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2 cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
Đáp án A
Phương pháp giải :
CH2=CHCOOH có một nối đôi nên phản ứng với 1 H2
CH3CHO phản ứng với 1H2 để tạo ancol
Lời giải chi tiết
CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Nên lượng H2 phản ứng là 0,3 mol => V = 6,72 lít
Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ phù hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,24 lít.
D. 8,96 lít.
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
______0,1---------------------->0,1
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2
_0,1----------------------->0,3
=> VCO2 = (0,1+0,3).22,4 = 8,96(l)
=> D
hỗn hợp X gồm CH3CHO, C2H4 và CH2=CHOCH3 (đếu có số mol bằng nhau).
cho m gam X tác dụng với lượng dư kmno4 loãng nguội, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
12,6 gam các chất hữu cơ. Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần dùng để hidro hóa hoàn toàn m gam X trên là
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C.4,48 lít
D. 6,72 lít
thầy giải giúp em bài này với ạ
Em viết sơ đồ thôi ạ
3C2H4 +2 KMnO4 +4H2O =>3C2H4(OH)2 +2MnO2 +2KOH
a mol =>a mol
3CH2=CHOCH3 +2KMnO4 +4 H2O=>3CH2(OH)CH(OH)-O-CH3
a mol =>a mol
+2MnO2 +2KOH
CH3CHO + KMnO4 =>CH3COOK
a mol =>a mol
mcác chất hữu cơ=62a+92a+98a=12,6=>a=0,05 mol
Ta có C2H4 CH3CHO CH2=CH-O-CH3 mỗi chất 0,05 mol mà mỗi chất đều phản ứng với H2 tỉ lệ mol1:1 nên nH2=0,05.3=0,15 mol=>VH2=0,15.22,4=3,36 lit chọnA
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4.
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2.
Chọn đáp án A.
Có n X = 0 , 3 mol, n H 2 = 0 , 2 mol
Đặt CTTQ của ankan là C n H 2 n + 2
=> CTTQ của ankin là C n H 2 n - 2
⇒ M a n k a n = 14n + 2 = 44 => n = 3.
=> Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2 = 4,48 lít. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6 0,2 mol C2H2
Chọn đáp án A
Có n X = 0 , 3 m o l , n H 2 = 0 , 2 mol
⇒ n a n k i n = 1 2 n H 2 = 0 , 1 m o l
⇒ n a n k a n = 0 , 3 - 0 , 1 = 0 , 2 m o l
Đặt CTTQ của ankan là CnH2n+2
⇒ CTTQ của ankin là CnH2n-2.
Khí Z thu được có tỉ khối đối với CO2 bằng
⇒ Ankan là C3H8, ankin là C3H4.
Hỗn hợp X gôm Zn, Fe, Cu.Cho 25 g hỗn hợp X tác dụng với dd HCl dư thu được 6,72 lít H2(đktc). Mặc khác 0,2 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2(đktc). Số mol Cu có trong 25g hỗn hợp X là
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,4
D. 0,2
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng V X = 6 , 72 lít và V H 2 = 4 , 48 lít . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
Chọn A
C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4