Trên mạch gốc của gen có thành phần các loại nuclêôtit gồm: 400A, 200T, 400G, 500X. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A là 1600. Số lần phiên mã của gen là:
A. 4
B. 8
C. 5
D. 1
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có 39% nuclêôtit loại A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1872 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
A. Mạch 2:2 lần
B. Mạch 1: 4 lần
C. Mạch 1: 3 lần
D. Mạch 2: 3 lần
Đáp án B
Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720 nu
G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480 nu
→ Tổng số nu là 2.A + 2.G = 2400 nu
Mạch 1 có A1 = 39% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,39 ×1200 = 468 nu
Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã
Do đó ta xét 1872 :468 = 4
→ Mạch 1 là mạch mã gốc
Số lần phiên mã là 4 lần
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. U = 360, A = 840, X = 720, G = 480
B. U = 240, A = 180, X = 240, G = 360
C. U = 180, A = 420, G = 360, X = 240
D. U = 180, A = 420, X = 360, G = 240.
Xét vùng mã hóa của một gen dài 0,51 µm. Mạch thứ hai của gen có 20% Ađênin bằng ½ số Ađênin của mạch thứ nhất. Trên mạch thứ nhất có 10% Xitôzin.
Gen này phiên mã một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 600 Xitôzin.
a. Xác định số loại nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen.
b. Xác định số lần phiên mã của gen.
c. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
d. Xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã của gen
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần.
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.
(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.
(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.
(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1 2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
A. A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B. A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240
C. A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360
D. A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240
Đáp án B.
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương).
Mạch 2 của gen:
A2 = 15% x 1200 = 180, G2 = 180 x 2 = 360 = X1
A2 = T1 = 180, A1 = 180 + 20% x 1200 = 420
=> G 1 = 1200 – 420 – 180 – 360 = 240
Số lượng từng loại nu trên mARN là:
A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 24
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1 2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480.
B. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240.
C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360.
D. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240.
Đáp án B
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương)
Mạch 2 của gen:
Gen có chiều dài 2550 A, có hiệu số giữa G với một loại Nu khác chiếm 20% so với tổng số Nu của gen. Mạch thứ nhất có A = 75 Nu, mạch thứ hai có số Nu loại X=20 nu. Quá trình phiên mã môi trường cung cấp 375 riboxom loại A. Tìm
a] số nu từng loại của gen
b) số nu trên từng loại trên mạch gốc của gen
c) số ribonu từng loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã
Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A. U= 1275; X= 1800
B. U= 1380; X= 2160
C. U= 1200; X= 1440
D. U= 1380; X= 14402700
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> 5100 3 , 4 có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800