Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là
A. 118
B. 132
C. 160
D. 146
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là
A. etyl propionat
B. etyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl fomat
Chọn đáp án D
este E no, đơn chức, mạch hở → CTPT của E có dạng C n H 2 n O 2 .
Giả thiết n O 2 cần đốt = n H 2 O
→ 3n – 2 = 2n → n = 2.
→ CTPT của E là C 2 H 4 O 2 ứng với duy nhất este H C O O C H 3 thỏa mãn.
danh pháp: metyl fomat
E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94
B. 0,82
C. 0,90
D. 0,98
Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525 mol CO2. % khối lượng của Y trong A là
A. 23,6%.
B. 19,8%.
C. 31,4%.
D. 29,7%.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 21,3 gam. T là
\(CT:C_nH_{2n+1}OH\)
\(C_nH_{2n+1}OH+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(.................0.45....0.3.....\dfrac{0.3\left(n+1\right)}{n}\)
\(m_{sp}=0.3\cdot44+\dfrac{0.3\cdot\left(n+1\right)}{n}\cdot18=21.3\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_5OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm: Este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4 gam A tác dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53%.
B. 51%.
C. 52%.
D. 54%.
Đáp án C
Ta có: A + O2 → CO2 + H2O
+ BTKL: m(CO2) = m(A) + m(O2) – m(H2O) = 17,16 (g) → n(CO2) = 0,39 mol
+ BTNT (O): n(O trong A) = 2n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,195 mol → n(COO) = n(O trong A) : 2 = 0,0975 mol
+ Nhận xét: n(COO) < n(NaOH p.ư) → Có este của phenol
+ Ta có: n(este của phenol) = n(NaOH) – n(COO) = 0,015 mol
+ BTNT (Na): n(Na2CO3) = n(NaOH) : 2 = 0,05625 mol
+ BTNT (C): n(C trong muối) = n(Na2CO3) + n(CO2) = 0,285
+ BTNT (C): n(C trong ancol) = n(C khi đốt A) – n(C muối) = 0,105 mol
+ Ta có: n(OH trong ancol) = n(COO) – n(este của phenol) = 0,0825 mol
+ BTKL: m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) → m(H) = n(H) = 0,315 mol
→ n(H2O) = n(H) : 2 = 0,1575 mol
Ancol no → n(ancol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,0525 mol
+ Số C trong ancol = 0,105 : 0,0525 = 2→ hai ancol là C2H5OH (a mol) và C2H4(OH)2 (b mol)
+ Ta có: a + b = 0,0525 và a + 2b = 0,0825 (BTNT: O) → a = 0,0225 và b = 0,03
+ Do 3 este tạo 2 muối, trong đó có 1 muối phenol → 3 este tạo từ 1 gốc axit cacboxylic
+ Gọi 3 axit là RCOOR’ (0,015 mol); RCOOC2H5(0,0225 mol) và (RCOO)2C2H4 (0,03 mol) với số C trong gốc R là n, ta có:
0,015. (n + 1 + m) + 0,0225. (n+3) + 0,03. )2n + 4) = 0,39 → 6,5n + m = 12,5
Chỉ có 1 giá trị thỏa mãn: m = 6 → n = 1
→ %m(Z) = 4,38 . 100% : 8,4 = 52,14%
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ( M X < M Y ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2 , thu được H 2 O , N 2 và 0,12 mol C O 2 . Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 7 N
B. C H 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N
B. CH5N.
C. C3H9N
D. C4H11N.
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 7 N
B. CH 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N.
B. CH5N.
C. C3H9N
D. C4H11N.