Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO - CH = CH2
B. CH2 = CH - COO - C2H5.
C. CH3COO - CH = CH2
D. CH2 = CH - COO - CH3.
Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
HCOO-CH=CH-CH3 (1) ; HCOO-CH2-CH=CH2 (2) ; HCOO-C(CH3)=CH2 (3); CH3COO-CH=CH2 (4); CH2=CH-COO-CH3 (5) ; CH3COOC6H5 (6)
A. (2) , (4), (6)
B. (2) và (5)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Chọn đáp án B
Để điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng thì ancol phải là ancol bền.
⇒ Chất thỏa mãn bao gồm chất số (2) và số (5)
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Chọn đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm:
(1) CH2Cl-CH2Cl; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2; (5) CH3-COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
A. (2), (3), (4)
B. (1) ,(2) ,(4)
C. (1) , (2), (3)
D. (2), (4),(5)
Chọn D
(2) tạo CH3CHO ; (4) tạo CH3CH2CHO ; (5) tạo HCHO
X là este của mộtα -aminoaxit với ancol metylic. Hóa hơi 25,75g X thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 8g khí O2 ở cựng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-CH2-COO-CH3 B. CH3-CH(NH2)-COO-CH3 C. H2N-CH2- COO-CH3 D. CH3-CH2-CH(NH2)-COO-CH
Cho mình hỏi sao loại được da A nhé ?
X có dạng RCOOCH3
nO2= \(\frac{8}{32}\)= 0,25 mol= nX
\(\rightarrow\) M X= \(\frac{25,75}{0,25}\)= 103= R+ 12+ 16.3+ 15
\(\Leftrightarrow\)R= 44 (gốc CH3-CH(NH2)- )
\(\rightarrow\)B
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :
C6H5–COO–CH3
HCOOCH = CH – CH3
CH3COOCH = CH2
C6H5–OOC–CH=CH2
HCOOCH=CH2
C6H5–OOC–C2H5
HCOOC2H5
C2H5–OOC–CH3
Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
C6H5–COO–CH3 ; HCOOC2H5 ; C2H5–OOC–CH3
=>A
Bài 1: Hoàn thành các phương trình sau và gọi tên các chất
1. HCOOH + CH3OH
2. CH3COOH + CH3-CH2OH
3. CH2=CH-COOH + CH3-OH
4. CH3-COOH + C2H5-OH
5. CH3-CH2-COOH + CH3OH
6. HCOOH + CH3-CH2-CH2-OH
7. CH3-COOH + CH≡CH
8. CH3-COOH + C6H5-CH2OH
9. CH3-CH2-COOH + CH3OH
10. CH2 = CH-COOH + C2H5OH
$1) HCOOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons + HCOOCH_3 + H_2O$
$2) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$3) CH_2=CH-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2=CH-COOCH_3 + H_2O$
$4) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$5) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$6) HCOOH + CH_3-CH_2-CH_2-OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons HCOOCH_3-CH_2-CH_3 + H_2O$
$7) CH_3COOH + CH≡CH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH=CH_2$
$8) CH_3COOH + C_6H_5CH_2OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_2C_6H_5 + H_2O$
$9) CH_3-CH_2-COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3-CH_2-COOCH_3 + H_2O$
$10) CH_2=CH-COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2=CH-COOC_2H_5 + H_2O$
Câu 3: Polibuta - 1,3 - dien là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CN CH
B. CH3-CH-CH=CH-CH3 C. CH2=C-CH=CH2-CH3
D. CH2=CH-CH=CH2
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a. CH3-CH=CH2.
b. CH2=CCl-CH=CH2.
c. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d. CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2(axit isophtalic).
e. NH2-[CH2]10COOH.
Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng
a. nCH3-CH=CH2 (-CH(CH3)-CH2-)n
b. nCH2=CCl-CH=CH2 (-CH2-CCl=CH-CH2-)n
c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n
e. nNH2-[CH2]10-COOH (-NH-[CH2]10-CO-)n
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hoá học của phản ứng polime hoá các monome sau:
a) CH3-CH=CH2.
b) CH2=CCI-CH=CH2.
c) CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d) CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2 (axit isophtalic).
e) NH2-[CH2]10COOH.
Các phản ứng a,b,c là các phản ứng trùng hợp; d,e là các phản ứng trùng ngưng
a. nCH3-CH=CH2 (-CH(CH3)-CH2-)n
b. nCH2=CCl-CH=CH2 (-CH2-CCl=CH-CH2-)n
c. nCH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
d. nCH2OH-CH2 OH + m-HOOC-C6H4-COOH (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n
e. nNH2-[CH2]10-COOH (-NH-[CH2]10-CO-)n