bằng pp hóa học nhận bt 4 dung dịch;HCj,MgSO4,MgCl2,NaOH chứa trong 4 lọ mất nhãn
Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng kết quả như hình.
Mẫu thử duy nhất không hiện tượng là HCl. Còn lại đều 2 lần kết tủa.
2HCl+Ba(OH)2→BaCl2+2H2O2HCl+Ba(OH)2→BaCl2+2H2O
HCl+NaOH→NaCl+H2OHCl+NaOH→NaCl+H2O
MgCl2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaClMgCl2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaCl
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
Ba(OH)2+MgCl2→Mg(OH)2+BaCl2Ba(OH)2+MgCl2→Mg(OH)2+BaCl2
Ba(OH)2+MgSO4→Mg(OH)2+BaSO4Ba(OH)2+MgSO4→Mg(OH)2+BaSO4
Nhỏ phenolphtalein vào các chất. Chia 2 nhóm: nhóm 1 hoá hồng (NaOHNaOH, Ba(OH)2Ba(OH)2), nhóm 2 không đổi màu (MgCl2MgCl2, MgSO4MgSO4)
Cô cạn hoàn toàn 2 chất nhóm 2, đem điện phân nóng chảy. MgCl2MgCl2 bị điện phân, còn lại là MgSO4MgSO4.
MgCl2→Mg+Cl2MgCl2→Mg+Cl2
Nhỏ dd MgSO4MgSO4 vào 2 dd kiềm còn lại. Cho kết tủa vào HCl. Kết tủa của NaOHNaOH tan hết, Ba(OH)2Ba(OH)2 tan không hết.
Mg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2OMg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2O
HCl ---> quỳ đổi màu đỏ.
NaOH ---> quỳ đổi màu xanh.
dùng NaOH để nhận ra muối MgCl2
=> tạo ra kết tủa tan trong HCl
. Còn MgSO4 tạo kết tủa với Ba(OH)2 ko tan trong HCl
Trích mẫu thử của từng dd cho vào các ống nghiệm có đánh số tt
- cho giấy quỳ tiếm vào từng ống nghiệm:
+ ống nghiệm có mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCL
+ ống nghiệm có mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ các ống nghiệm có mẫu ko lm quỳ tím đổi màu là MgSO4 và MgCl2 (1)
-Cho AgNO3 vào hai ống nghiệm ở nhóm (1)
+ ống nghiệm có mẫu có kết tủa trắng là MgCl2
+ ống nghiệm còn lại ko có hiện tượng là MgSO4
PTHH
MgCl2 + 2AgNO3 --------> Mg(NO3)2 + 2AgCl(kết tủa trắng)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch không màu: HCl, NaOH, NaCl, K2SO4
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và K2SO4
- Chó BaCl2 vào NaCl và K2SO4
+ Nếu có kết tủa là K2SO4
\(K_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+ Không có phản ứng là NaCl
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na 2 SO 4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2 hoặc Ba NO 3 2 hoặc Ba OH 2 để phân biệt HCl với H 2 SO 4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn sau NaOH, NaCl và HCl
Trích mẫu thử:
Dùng Quỳ tím:
-Chuyển đỏ:HCl
-Chuyển xanh:NaOH
-Ko chuyển màu:NaCl
REFER
– Lấy dung lịch từ mỗi lọ ra cho 3 ống nghiệm khác nhau, đánh dấu tương ứng với lọ dung dịch.
– Thử ống nghiệm với giấy quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì ống nghiệm đó chứa dung dịch HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh thì đó ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
refet
Trích mẫu thử:
Dùng Quỳ tím:
-Chuyển đỏ:HCl
-Chuyển xanh:NaOH
-Ko chuyển màu:NaCl
Có 4 lọ mất nhãn Mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : KOH , NASO4 , HCl , Nacl Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch trên
- Tích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa là Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2NaCl
+ Nếu không có phản ứng là NaCl
Dùng quỳ tím
chuyển đỏ HCl
chuyển xanh KOH
ko hiện tượng Na2SO4 , NaCl
cho Na2SO4 , NaCl tác dụng vs HCl
ko phản ứng NaCl
có phản ứng Na2SO4
Na2SO4 + H2Cl -> 2NaCl + H2SO4
Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4,NAOH,HCl chứa trong các lọ mất nhãn
dùng giấy quỳ tím nhận biết đc NAOH màu xanh và HCL màu đỏ hai chat can lai la NACL va NA2SO4 dung BASO4 chat ket tua la NA2SO4 chat con lai la NACL
Trích mỗi dung dịch một ít để vào 3 lọ riêng biệt và đánh số thứ tự.
+ Ta dùng màu quỳ tím kiểm tra.
+ Dung dịch nào làm cho giấy quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch HCl .
+ Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển màu xanh thi do la dung dich NaOH.
+ Còn lại là 2 dung dich NaCl và Na2SO4 không làm quỳ tím đổi màu.
+ Ta cho BaCl2 tác dụng với 2 dung dịch NaCl và Na2SO4 .
+ Dung dịch nào tác dụng với BaCl2 và tạo ra kết tủa màu trắng thì đó là Na2SO4 .
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) 2NaCl + BaSO4\(\downarrow\)
+ Còn lại là NaCl không tác dụng với BaCl2 .
\(NaOH\left(B\right);Na_2SO_4\left(M\right);HCl\left(A\right);H_2SO_4\left(A\right)\)
`-` Trích mẫu thử
`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím:
`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> HCl,H_2SO_4` `(1)`
`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)
`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4` (nhận)
`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`
`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `->H_2SO_4`
`PT:BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
`+` Không có dấu hiệu phản ứng `-> HCl`.
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : H2SO4 loãng ; HCl ; Na2SO4 ; NaNO3 . Hãy nhận biết các dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học .
giúp mình với
Đánh dấu mỗi lọ, rồi lấy ra 1 ít mẫu thử
-Cho quỳ tím vào mỗi lọ
H2So4, Hcl khiến quỳ tím hóa đỏ
Na2so4,NaNo3 không đổi màu quỳ tím
-Cho 4 mẫu tác dụng với BaCl2
-H2so4 kết tủa trắng
-Na2So4 kết tủa trắng
pt
H2SO4 +BaCl2 -> 2HCl + BaSO4
Na2SO4 +BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)
_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!