Một con lắc đơn có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ góc α 0 tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Lực căng dây T của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch cực đại là:
A. T = mgcos α 0
B. T = mg(1 – 3cos α 0 )
C. T = 2mgsin α 0
D. T = mgsin α 0
Một con lắc đơn có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Lực căng dây T của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch cực đại là
A. T = mgcosα0.
B. T = mg(1 – 3cosα0)
C. T = 2mgsinα0.
D. T = mgsinα0.
Một con lắc đơn có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ góc α o tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Lực căng dây T của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch cực đại là:
A. T = mgcos α o .
B. T = mg(1 – 3cos α o ).
C. T = 2mgsin α o
D. T = mgsin α o
Đáp án A
+ Lực căng dây của con lắc T = mg 3 cosα − 2 cosα 0 → α = α 0 T = mgcosα 0
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α o . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m. Khi con lắc ở vị trí có li độ góc α thì lực căng dây là
A. T = 2 mg cosα − cosα 0
B. T = mg 3 cosα + 2 cosα 0
C. T = 2 mg cosα + cosα 0
D. T = mg 3 cosα − 2 cosα 0
Đáp án D
+ Biểu thức tính lực căng dây của con lắc đơn T = mg(3cosα – 2cos α o ).
Một con lắc đơn gồm dây treo dài l và vật có khối lượng là m. Con lắc treo tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Kích thích con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α 0 Biểu thức năng lượng dao động của con lắc là:
Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức
Đáp án B
Một con lắc đơn gồm dây treo dài l và vật có khối lượng là m. Con lắc treo tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Kích thích con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α o . Biểu thức năng lượng dao động của con lắc là:
A. 2 mglα o 2
B. 1 2 mglα o 2
C. mglα o 2
D. 2 mg l α o 2
Đáp án B
+ Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức E = 1 2 mglα o 2 .
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài l dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ lớn lực căng dây tại vị trí có động năng gấp hai lần thế năng:
A. T = mg(2 – 2cosα).
B. T = mg(4 – cosα).
C. T = mg(4 – 2cosα).
D. T = mg(2 – cosα).
Chọn D
Thế năng: Et = mghB = mgl(1 - cosa)
Năng lượng: E =Et max= mghmax= mgll.(1 - cosa0)
(Năng lượng bằng thế năng cực đại ở biên)
- Động năng:
Xét tại vị trí B, hợp lực tác dụng lên quả nặng là lực hướng tâm: (ở đây ký hiệu T là lực căng)
Thế R = l và (1) vào (3) ta được T = mg(3cosa - 2cosa0)
Khi Eđ = 2Et → Et = E/3 ↔ mgl(1 - cosa) = mgl.(1 - cosa0)/3→cosα = (2 + cosα0)/3
→ T = mg(2 – cosa0).
Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực căng T của dây treo vào li độ góc α. Khối lượng của con lắc đơn này có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 100 g.
B. 300 g.
C. 200 g
D. 400 g.
Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ s 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực căng T của dây treo vào li độ góc α. Khối lượng của con lắc đơn này có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 100 g
B. 300 g
C. 200 g
D. 400 g
Đáp án A
Biểu thức lực căng dây theo li độ góc:
Từ độ thị, ta thấy
Khi α = 0 thì
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường la g.biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất.giá trị của α0 là ?
Lực căng dây: \(T=mg(3\cos\alpha-2\cos\alpha_0)\)
Suy ra:
+ Lực căng dây lớn nhất: \(T_{max}=mg(3-2\cos\alpha_0)\) (ở VTCB)
+ Lực căng dây nhỏ nhất: \(T_{min}=mg(3\cos\alpha_0-2\cos\alpha_0)=mg\cos\alpha_0\) (ở biên độ)
Bạn lập tỉ số rồi tìm ra biên đô góc α0