Ứng dụng nào sau đây không thể sử dụng tia hồng ngoại ?
A. Dùng cho các thiết bị điểu khiển từ xa, báo động
B. Chữa bệnh còi xương
C. Quan sát, chụp ảnh ban đêm
D. Sấy khô, sưởi ấm
Chỉ ra ý sai.
Tia hồng ngoại được dùng
A. trong y tế để chữa bệnh.
B. trong quân sự để quan sát ban đêm.
C. trong công nghiệp để dò các vết nứt trên mặt sản phẩm.
D. để sấy khô các sản phẩm
Dùng tia nào dưới đây để chữa bệnh còi xương ?
A. Tia hồng ngoại. B. Tia đỏ.
C. Tia tử ngoại. D. Tia X.
Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau
(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Dùng để chiếu, chụp điện.
(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
+ Các phát biểu đúng, tia tử ngoại:
→ dùng để chữa bệnh còi xương
→ bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau
(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Dùng để chiếu, chụp điện.
(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
+ Các phát biểu đúng, tia tử ngoại:
dùng để chữa bệnh còi xương
bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau
(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Dùng để chiếu, chụp điện.
(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án D
+ Các phát biểu đúng, tia tử ngoại:
=> dùng để chữa bệnh còi xương
=> bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
Cho các nhận định về tính chất, ứng dụng của tia tử ngoại như sau
(1) Dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Dùng để chiếu, chụp điện.
(3) Bị nước, thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
(4) Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
(5) Có khả năng biến điệu như sóng điện từ cao tần.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cách giải: Đáp án D
+ Các phát biểu đúng, tia tử ngoại: dùng để chữa bệnh còi xương bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
Cho các câu về tính chất và ứng dụng của tia X như sau:
(1) Tia X dùng để chữa bệnh còi xương.
(2) Tia X có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
(3) Tia X dùng để chiếu hoặc chụp điện.
(4) Tia X dùng để chụp ảnh Trái đất từ vệ tinh.
(5) Tia X dùng để kiểm tra hành lí của khách khi đi máy bay.
Số câu viết đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Đáp án B
Các kết luận đúng:
+ Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh
+ Tia X dùng để chiếu điện, chụp điện
+ Tia X dùng để kiểm tra hành lý
Cho các câu về tính chất và ứng dụng của tia X như sau. (1) Tia X dùng để chữa bệnh còi xương. (2) Tia X có khả năng đâm xuyên rất mạnh. (3) Tia X dùng để chiếu hoặc chụp điện. (4) Tia X dùng để chụp ảnh Trái đất từ vệ tinh. (5) Tia X dùng để kiểm tra hành lí của khách khi đi máy bay. Số câu viết đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chỉ ra ý sai. Người ta sử dụng tia X để
A. chụp ảnh nội tạng (dạ dày, phổi...).
B. tiệt trùng trong nước máy.
C. chữa bộnh còi xương.
D. dò khuyết tật bên trong các vật đúc.
Câu 11: Các thiết bị điện sau đây hoạt động, tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với thiết bị nào?
A. Ấm đun nước.
B. Điều hòa.
C. Máy sưởi.
D. Bàn là.
Câu 14: Câu nào sau đây sai?
A. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới khoảng 2500°C và phát sáng.
B. Khi nhiệt độ tăng tới 800°C thì mọi vật bắt đầu nóng chảy.
C. Người ta thường dùng Vônfram làm dây tóc bóng đèn.
D. Dòng điện có thể làm đèn điốt phát quang.
Câu 15: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Phát sáng (quang).
B. Hóa học.
C. Nhiệt.
D. Từ.
Câu 16: Hiệu điện thế được kí hiệu là:
A. I.
B. A.
C. U.
D. V.
Câu 17: Nên chọn vôn kế nào dưới đây để đo hiệu điện thế của một nguồn điện có giá trị vào khoảng 9V-12V.
A. GHĐ: 9V – ĐCNN: 0,1V.
B. GHĐ: 12V – ĐCNN: 0,1V.
C. GHĐ: 15V – ĐCNN: 0,2V.
D. GHĐ: 50V – ĐCNN: 1V.
Câu 18: Trên bóng đèn có ghi 110V. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu bóng đèn.
B. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu bóng đèn.
C. Là giá trị hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu bóng đèn để nó sang bình thường.
D. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi có dòng điện chạy qua.
Câu 19: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện hở.
C. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
D. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế( hay hiệu điện thế bằng 0)?
A. Giữa hai đầu một chuông điện đang reo.
B. Giữa hai đầu bóng đèn đang sang.
Câu 11: Các thiết bị điện sau đây hoạt động, tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với thiết bị nào?
A. Ấm đun nước.
B. Điều hòa.
C. Máy sưởi.
D. Bàn là.
Câu 14: Câu nào sau đây sai?
A. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới khoảng 2500°C và phát sáng.
B. Khi nhiệt độ tăng tới 800°C thì mọi vật bắt đầu nóng chảy.
C. Người ta thường dùng Vônfram làm dây tóc bóng đèn.
D. Dòng điện có thể làm đèn điốt phát quang.
Câu 15: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Phát sáng (quang).
B. Hóa học.
C. Nhiệt.
D. Từ.
Câu 16: Hiệu điện thế được kí hiệu là:
A. I.
B. A.
C. U.
D. V.
Câu 17: Nên chọn vôn kế nào dưới đây để đo hiệu điện thế của một nguồn điện có giá trị vào khoảng 9V-12V.
A. GHĐ: 9V – ĐCNN: 0,1V.
B. GHĐ: 12V – ĐCNN: 0,1V.
C. GHĐ: 15V – ĐCNN: 0,2V.
D. GHĐ: 50V – ĐCNN: 1V.
Câu 18: Trên bóng đèn có ghi 110V. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu bóng đèn.
B. Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu bóng đèn.
C. Là giá trị hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu bóng đèn để nó sang bình thường.
D. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi có dòng điện chạy qua.
Câu 19: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện hở.
C. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
D. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
Câu 20: Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế( hay hiệu điện thế bằng 0)?
A. Giữa hai đầu một chuông điện đang reo.
B. Giữa hai đầu bóng đèn đang sang.
mình không biết có đúng hết không nữa vì mình ngu lý