Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của BC. Phép tịnh tiến the vecto v → biến M thành A thì v bằng
A. 1 2 A D → + D C →
B. A C → + A B →
C. 1 2 C B → - A B →
D. 1 2 C B → + A B →
Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của BC. Phép tịnh tiến theo vecto v → biến M thành A thì v → bằng:
A. 1 2 A D → + D C →
B. A D → + A C →
C. 1 2 C B → - A B →
D. 1 2 C B → + A B →
Cho hình vuông ABCD có M là trung điểm của BC. Phép tịnh tiến theo vecto v → biến M thành A thì bằng
A. 1 2 A D → + D C →
B. A C → + A B →
C. 1 2 C B → - A B →
D. 1 2 C B → + A B →
Cho hình vuông ABCD có tâm I.
a.Xác định hình H1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vecto AI.
b. Xác định hình H2 là ảnh H1 qua phép tịnh tiến vecto IB.
c. Có 1 phép tịnh tiến nào biến H2 thành hình vuông ABCD.
Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm M(-10;1) và điểm M’(3;8). Phép tịnh tiến theo vecto v → biến M thành M’, thì tọa độ vecto v → là:
A. v → = ( - 13 ; 7 )
B. v → ( 24 ; - 7 )
C. v → ( 13 , 7 )
D. v → ( - 3 ; - 7 )
Số phát biểuđúng là:
a) Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
b) Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn có bán kính bằng nó là phép tịnh tiến
c) Phép tịnh tiến biến tứ giác thành tứ giác bằng nó
d) Phép tịnh tiến biến đường tròn thành chính nó
e) Phép đồng nhất biến mọi hình thành chính nó
f) Phép dời hình là 1 phép biến hình không làm thay đồi khoảng cách giữa hai điểm bất kì
g) Phép chiếu lên đường thẳng không là phép dời hình
h) Với bất kì 2 điểm A, B và ảnh A’, B’ của chúng qua 1 phép dời hình, ta luôn có A’B = AB’.
i) Nếu phép dời hình F biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì trọng tâm tam giác ABC biến thành trọng tâm tam giác A’B’C’.
k) Phép tịnh tiến theo vectơ là phép đồng nhất.
l) Nếu phép dời hình biến điểm A thành điểm B ( B ≠ A ) thì nó cũng biến điểm B thành A
m) Nếu phép dời hình biến điểm A thành điểm B và biến điểm B thành điểm C thì AB = BC
A.5
B.6
C.7
D.8
Đáp án D
Phát biểuđúng: a , c, e, f, g, i, j, l
b. Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn có bán kính bằng nó có thể là phép tịnh tiến
d. Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính
h. Với bất kì 2 điểm A, B và ảnh A’, B’ của chúng qua 1 phép dời hình, ta luôn có AB = A’B’.
k. Nếu phép dời hình biến điểm A thành điểm B thì nó cũng biến điểm B thành A (phát biểu không đúng với phép tịnh tiến)
Bài 1: Cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD, DC.Tìm phép tịnh tiến biến \(\Delta AMI\) thành \(\Delta MDN\).
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Trình bày các phép tình tiến biến đường thẳng AB thành đường thẳng CD và biến đường thẳng AD thành đường thẳng BC.
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\Delta ABC\) biết A(2;4), B(5;1), C(-1;-2). Phép tình tiến theo véctơ \(\overrightarrow{BC}\) biến \(\Delta ABC\) thành \(\Delta A'B'C'\) tương ứng các điểm. Tìm tọa độ trọng tâm G' của \(\Delta A'B'C'\).
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hình bình hành ABCD với A(1;-4), B(8;2) và giao điểm của 2 đường chéo AC và BD là I(3;-2).Nếu T là phép tịnh tiến theo vecto u biến đoạn thẳng AB thành đoạn thẳng CD thì vecto u có toạ độ là
Trong mặt phẳng, cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Phép tịnh tiến theo vecto v → = 1 2 BC → biến
A. Điểm M thành N
B. Điểm M thành B
C. Điểm M thành P
D. Điểm M thành C
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phép tịnh tiến theo vecto v → biến điểm A(3;-1) thành điểm A'(1;4). Tìm tọa độ của vecto v → ?
A. v → =(-4;3)
B. v → =(4;3)
C. v → =(-2;5)
D. v → =(5;-2)