Đun nóng Ancol đơn chức A với H2SO4 đặc được chất hữu cơ B , dB/A = 1,4375 ( H = 100% ). Tìm A :
A . C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Khi đun Ancol A đơn chức với H2SO4 đặc thì được chất hữu cơ B có dB/A = 0,7 . Tìm A :
A. C3H8O
B. C3H6O
C. C2H6O
D. C4H10O
Lời giải:
MA = MB + 18
mà dB/A = 0,7 ⇒ MA : (MA – 18) = 0,7
⇒ MA = 60 ⇒ A là C3H8O
Đáp án A.
cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3(g) H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai ancol?
A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH ; C2H5OH
C. C2H5OH ;C3H7OH D. C3H7OH ;C4H9OH
Đun nóng 1 Ancol đơn chức X với dd H2SO4 đặc được chất hữu cơ Y, dX/Y = 1,6428. Tìm X :
A. C4H8O
B. C3H8O
C. C2H6O
D. CH4O
Lời giải:
MX = MY + 18
mà dX/Y = 1,6428 ⇒ MX : (MX – 18) = 1,6428
⇒ MX = 46 ⇒ X là C2H6O
Đáp án C.
Đun nóng m 1 gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (H = 100%). CTPT của X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức .Cho 6,08 g X tác dụng với Na dư được 0,06 mol khí .mặt khác oxi hóa 15,2 g X băng CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit. toàn bộ andehit cho phản ững vói agno3 được 0,8 g Ag, công thức 2 ancol là
A. CH3OH,C2H5OH
B,CH3OH C3H7OH
C,C2H5OH C3H7OH
D,C2H50H CH3CHOHCH3
Đun nóng ancol no, đơn chức X với hỗn hợp (KBr và H2SO4 đặc) thu được hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br), trong đó Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức của X là:
A. CH3OH.
B. C4H9OH.
C. C3H7OH.
D. C2H5OH
Đáp án : D
Gọi ancol là ROH, ta có: ROH → KBr H 2 SO 4 RBr
=> 80 R + 80 = 0,734 => R = 29 (C2H5-)
Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Đáp án : A
Y nặng hơn X => Y là ete => Y = 2X - H2O, hay Y = 2X - 18
Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và một ancol X (no, đơn chức, mạch hở) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng Y cần vừa đủ a mol khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (a + c = 2b). Phát biểu nào sau đây sai
A. X có khả năng tách nước tạo anken
B. X có nhiệt độ sôi cao hơn axetanđehit
C. Phân tử chất Y có chứa 1 chức este
D. Phân tử chất Y có chứa 2 liên kết pi
Chọn đáp án A
Axit ađipic là C4H8(COOH)2 và ancol X no, đơn chức, mạch hở
⇒ Y là sản phẩm hữu cơ mạch hở có 2πC=O (không có πC=C) ⇒ Y dạng CnH2n – 2O4.
♦ Giải đốt: CnH2n – 2O4 + a mol O2 –––to–→ b mol CO2 + c mol H2O.
• Tương quan đốt có nY = nCO2 – nH2O = b – c mol.
• Bảo toàn nguyên tố Oxi có: 4nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇔ 4(b – c) + 2a = 2b + c ⇔ 2b = 5c – 2a mà 2b = a + c ⇒ 3a = 4c ⇒ c = 0,75a và b = 0,875a.
Tổng kết lại: đốt 0,125a mol Y cần a mol O2 –––to–→ 0,875 mol CO2 + 0,75a mol H2O.
⇒ số CY = 0,875 ÷ 0,125 = 7 ⇒ CTPT của chất Y là C7H12O4.
Tương ứng với cấu tạo duy nhất thỏa mãn là HOOC–[CH2]4–COOCH3.
⇒ X là ancol metylic CH3OH, không có khả năng tách nước tạo anken ⇒ A sai
Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 6,24 gam B tác dụng hết Na thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 11,7 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1) h%.
B. (a + 7,8) h%.
C. (a + 3,9) h%.
D. (a + 6,3) h%
BTKL: (a+11,7).h%=m+18.0,3.h%=>m=(a+6,3)h%
Đáp án cần chọn là: D