Lời giải:
MB > MA ⇒ B là ete
MB = 2MA - 18
mà dB/A = 1,4375 ⇒ (2MA – 18) : MA = 1,4375
⇒ MA = 32 ⇒ A là CH3OH
Đáp án C.
Lời giải:
MB > MA ⇒ B là ete
MB = 2MA - 18
mà dB/A = 1,4375 ⇒ (2MA – 18) : MA = 1,4375
⇒ MA = 32 ⇒ A là CH3OH
Đáp án C.
Khi đun Ancol A đơn chức với H2SO4 đặc thì được chất hữu cơ B có dB/A = 0,7 . Tìm A :
A. C3H8O
B. C3H6O
C. C2H6O
D. C4H10O
Đun nóng 1 Ancol đơn chức X với dd H2SO4 đặc được chất hữu cơ Y, dX/Y = 1,6428. Tìm X :
A. C4H8O
B. C3H8O
C. C2H6O
D. CH4O
Đun nóng ancol no, đơn chức X với hỗn hợp (KBr và H2SO4 đặc) thu được hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, Br), trong đó Br chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức của X là:
A. CH3OH.
B. C4H9OH.
C. C3H7OH.
D. C2H5OH
Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Đun nóng một ancol đơn chức X với dd H2SO4 đặc, trong điều kiện thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, dX/Y = 1,6428. Công thức phân tử của ancol X là
A. C3H8O
B. C2H6O
C. CH4O
D. C4H8O
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH.
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH