Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 0,45 mol CO2, 0,375 mol H2O và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là:
A. C3H9N và C2H2
B. C3H9N và C3H4
C. C2H7N và C2H2
D. C2H7N và C3H4
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là
A. C3H9N và C3H4
B. C2H7N và C2H2
C. C2H7N và C3H4
D. C3H9N và C2H2
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N2, 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là
A. C3H9N và C3H4.
B. C2H7N và C2H2.
C. C2H7N và C3H4.
D. C3H9N và C2H2.
X là C3H9N, Y là C2H2.
=> Chọn đáp án D.
Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là
A. H2NCH2COOH và HCOOH
B. H2NCH2COOH và CH3COOH
C. H2NCH2CH2COOH và HCOOH
D. CH3CH(NH2)COOH và C2H5COOH
Đáp án A
X + không khí (O2 + N2) → CO2 + H2O + (O2 + N2).
Chú ý đốt Z (axit no đơn chức mạch hở) luôn thu được nCO2 = nH2O mà theo giả thiết nCO2 < nH2O
→ Y là amino axit no, mạch hở. Nhìn nhanh vào 4 đáp án (nếu không phải biện luận mất thời gian hơn)
→ Y có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. theo đó có dạng CnH2n+1NO2
→ có ngay đẳng thức: nH2O – nCO2 = ½.nY → nY = 0,1 mol → số C của Y < 0,3 ÷ 0,1 = 3.
Vậy chỉ có glyxin C2H5NO2 là thỏa mãn. Từ đó tìm ra axit Z là axit fomic HCOO
Hỗn hợp E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 3,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 133,2 gam H 2 O . Chất Y là:
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Propylamin
D. Butylamin
Đáp án A
=> Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở.
X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp T gồm [ X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)] cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là?
A. 40,18
B. 50,24
C. 62,12
D. 48,81
X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp T gồm [ X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)] cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là?
A. 40,18
B. 50,24
C. 62,12
D. 48,81
Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là
A. 0,70
B. 0,75
C. 0,80.
D. 0,65.
Đáp án B
n CO2 = 0,45 mol
n X = 0,2 mol => n N2 = 0,1 mol
=> n H2O = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố O : 2 n a.a + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n O2 = ( 0,45 .2 + 0,7 – 0,05 .2 ) : 2 = 0,75 mol