Đáp án B
n CO2 = 0,45 mol
n X = 0,2 mol => n N2 = 0,1 mol
=> n H2O = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố O : 2 n a.a + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n O2 = ( 0,45 .2 + 0,7 – 0,05 .2 ) : 2 = 0,75 mol
Đáp án B
n CO2 = 0,45 mol
n X = 0,2 mol => n N2 = 0,1 mol
=> n H2O = 0,8 – 0,1 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố O : 2 n a.a + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n O2 = ( 0,45 .2 + 0,7 – 0,05 .2 ) : 2 = 0,75 mol
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm N H 2 và một nhóm COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O v à 0 , 11 m o l C O 2 . Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89
C. 4,31
D. 3,59.
Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,38
B. 0,26
C. 0,22
D. 0,30
Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,12
D. 0,10
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1 , X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O và 0,11 mol C O 2 . Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89.
C. 4,31.
D. 3,59.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm - NH 2 và một nhóm - COOH ). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1 , X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O và 0,22 mol CO 2 . Giá trị của m là
A. 6,34
B. 7,78
C. 8,62
D. 7,18
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920
E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94
B. 0,82
C. 0,90
D. 0,98
Tripeptit mạch hở và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phầm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là
A.1,875.
B.1,8.
C.2,8.
D. 3,375.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm C O 2 , H 2 O , N 2 . Công thức cấu tạo của X là
A. H 2 N C H 2 C O O H
B. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
C. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
D. H 2 N C H 2 C H ( C H 3 ) C O O H