Một e bay với vận tốc v = 2,4. 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Một e bay với vận tốc v = 2 , 4 . 10 6 m / s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60 o . Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Một e bay với vận tốc v = 2 , 4 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Đáp án C
Ta có R = m v v q B = m v sin α q B = 9 , 1.10 − 31 .2 , 4.10 6 . sin 60 ° 1 , 6.10 − 19 .1 = 11 , 82 μ m
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
39/ Một electron bay với vận tốc v vào từ trường đều B theo hướng vuông góc với từ trường. Phát biểu nào sai?
A. electron chuyển động tròn đều. B. bán kính quỹ đạo tỉ lệ với vận tốc.
C. B càng lớn thì số vòng quay của electron trong một giây càng lớn.
D. v càng lớn thì số vòng quay của electron trong một giây càng lớn.
39/ Một electron bay với vận tốc v vào từ trường đều B theo hướng vuông góc với từ trường. Phát biểu nào sai?
A. electron chuyển động tròn đều.
B. bán kính quỹ đạo tỉ lệ với vận tốc.
C. B càng lớn thì số vòng quay của electron trong một giây càng lớn.
D. v càng lớn thì số vòng quay của electron trong một giây càng lớn.
Một e bay với vận tốc v = 1,8. 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Giá trị của bước δ là
A. 1,29 mm.
B. 0,129 mm.
C. 0,052 mm.
D. 0,52 mm.
Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5 . 10 - 2 T, với vận tốc v = 10 8 m/s theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là
A. 1,1375 cm.
B. 11,375 cm.
C. 4,55 cm
D. 45,5 cm.
Đáp án A
Phương pháp:Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Độ lớn lực Lorenxo và lực hướng tâm:
Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5 . 10 - 2 T, với vận tốc v = 10 8 m/s theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là
A. 1,1375 cm
B. 11,375 cm
C. 4,55 cm
D. 45,5 cm
Một electron (m = 9,1. 10 - 31 kg, q = -1,6. 10 - 19 C) bay với vận tốc v = 2. 10 6 m/s vào từ trường đều. electron bay vuông góc với từ trường. Bán kính quỹ đạo của chuyển động của electron là 62,5cm. Độ lớn cảm ứng từ là
A. B = 2,6. 10 - 5 T.
B. B = 4. 10 - 5 T.
C. B = 1,82. 10 - 5 T.
D. Giá trị khác.