Cho một vật tích điện tích q 1 = 2 . 10 - 5 C tiếp xúc một vật tích điện tích q 2 = – 8 . 10 - 5 C .Điện tích của hai vật sau khi cân bằng là
A. 2 . 10 - 5 C
B. – 8 . 10 - 5 C
C. – 6 . 10 - 5 C
D. – 3 . 10 - 5 C
Chọn câu trả lời đúng: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là 80 g đặt trong một điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E → có phương thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn E = 4800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kỳ dao động nhỏ của con lắc T = 2 s, tại nơi có g = 10 m / s 2 . Tích cho quả nặng điện tích q = - 6 . 10 - 5 C thì chu kỳ dao động của nó bằng:
A. 2,33 s
B. 1,6 s
C. 2,5 s
D. 1,72 s
Chọn câu trả lời đúng: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là 80 g đặt trong một điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E ⇀ có phương thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn E = 4800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kỳ dao động nhỏ của con lắc T = 2 s, tại nơi có g = 10 m/s2. Tích cho quả nặng điện tích q = -6.10-5 C thì chu kỳ dao động của nó bằng:
A. 2,33 s
B. 1,6 s
C. 2,5 s
D. 1,72 s
Đáp án D
+ Chu kì của con lắc khi chưa có và có điện trường
Một quả cầu nhỏ có khối lượng 5 g và mang điện tích q=- 10‐⁶ C được thả nhẹ tại điểm M trong điện trường đều vector E có độ lớn E = 10³ V/m. Sau thời gian t= 2 s, vật chuyển động đến điểm N. Xem vật chỉ chịu tác dụng của lực điện, hãy tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Lực điện tác dụng lên quả cầu là: \(F=E\left|q\right|=10^3.10^{-6}=10^{-3}N\)
mà F=ma \(\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{10^{-3}}{5.10^{-3}}=0,2\)m/s2
Có: \(MN=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.0,2.2^2=0,4m\)
Hiệu điện thế giữa hai điểm MN là: \(V_{MN}=E.MD=10^3.0,4=400V\)
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng 20g được treo bằng một sợi dây dài 1m tại nơi có g = 10 m/s2. Cho π 2 =10. Tích điện cho quả cầu một điện tích q= - 10 - 5 C rồi cho nó dao động trong một điện trường đều có đường sức điện thẳng đứng thì đo được chu kì của nó là 1 s. Vecto cường độ điện trường có:
A. chiều dương hướng xuống, độ lớn 1,5.104 V/m.
B. chiều hướng lên, độ lớn 6.104 V/m.
C. chiều dương hướng lên, độ lớn 3.104 V/m.
D. chiều hướng xuống, độ lớn 3.104 V/m.
Cho một điện tích điểm có điện tích q = - 4.10-6 C. Tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm, cách điện tích điểm một khoảng r = 4 cm, đặt một điện tích điểm q0 = - 10-6 C. Xác định: 1. Vecto cường cảm ứng điện (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) tại M; 2. Lực điện trường (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) tác dụng lên q0
2 vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau r=1m , đẩy nhau lực F=1,8N . Điện tích tổng cộng của 2 vật \(Q=3\times10^{-5}C\) . Tìm điện tích mỗi vật
2 vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau r=1m , đẩy nhau lực F=1,8N . Điện tích tổng cộng của 2 vật \(Q=3\times10^{-5}C\) . Tìm điện tích mỗi vật
Cho điện tích q = + 10 - 8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4. 10 - 9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 20 mJ.
B. 24 mJ.
C. 120 mJ.
D. 240 mJ.
Chọn đáp án B
Ta có công của lực điện A = qEd.
⇒ A A ' = q q ' = 10 - 8 4 . 10 - 9 = 5 2 ⇒ A ' = 2 5 A = 24 m J
Cho điện tích q = + 10 - 8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4. 10 - 9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
Chọn đáp án A
A 1 = q 1 E d A 2 = q 2 E d
⇒ A 1 A 2 = q 1 q 2
hay
60 A 2 = 10 - 8 4 . 10 - 9 ⇒ A 2 = 24 m J