Từ 120 gam FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% ( D = 1 , 84 g / ml ) (Biết hiệu suất của cả quá tình là 80%)?
A. 86,96ml.
B. 98,66ml.
C. 68,96ml.
D. 96,86ml.
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
-
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
Từ 60 kg FeS2 người ta điều chế được 25,8 lit dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) . Hiệu suất điều chế là bao nhiêu ?
=)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))
Cái đấy là Hóa mà đâu có phải là toán đâu Trong mục này là Toán lớp 2 nha
Từ 60 kg FeS2 người ta điều chế được 25,8 lit dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) . Hiệu suất điều chế là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học phản ứng
2FeS2 + 2H2O + 3O2 ----> 2FeSO4 + 2H2SO4
\(n_{FeS_2}=\frac{m}{M}=\frac{60000}{120}=500\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\text{ lí thuyết }}=500\text{ mol}\)
=> \(m_{H_2SO_4}=n.M=500.98=49000\left(g\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\frac{m}{D}=\frac{49000}{1.84}=26630\left(ml\right)=26,63\left(l\right)\)
=> Hđiều chế = \(\frac{25,8}{26,63}.100\%\approx97\%\)
P/S : Không chắc chắn lắm về bài làm !!!!
Bài 10: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Bài 11: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Bài 10:
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
Bài 11:
a) Do dd sau pư có 3 chát tan với nồng độ % bằng nhau
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=m_{ZnSO_4}=m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a------->0,5a----->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b----->b--------->b----->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5a=171a\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=161b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> 171a = 161b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{161}{171}\) (1)
Có: \(\dfrac{m_{Al}}{m_{Zn}}=\dfrac{27.n_{Al}}{65.n_{Zn}}=\dfrac{27}{65}.\dfrac{161}{171}=\dfrac{483}{1235}\)
b) \(n_{H_2}=1,5a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{161}{825}\left(mol\right)\\b=\dfrac{57}{275}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{161}{825}.27+\dfrac{57}{275}.65=\dfrac{5154}{275}\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5\dfrac{161}{825}=\dfrac{9177}{275}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\left(1,5a+b\right)+\dfrac{9177}{275}=\dfrac{22652}{275}\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{\dfrac{22652}{275}.100}{10}=\dfrac{45304}{55}\left(g\right)\)
1) Từ 120kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml)
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 90% FeS2 có thể đ/c được bao nhiêu lít H2SO4 đặc 98% (D =1,84g/ml) có hiệu suất điều chế là 80%
m FeS2 = 0,9 tấn = 900 kg
4 FeS2 + 11 O2 -> 2 Fe2O3 + 8 SO2
2 SO2 + O2 -> 2 SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
ta có 120 g FeS2 điều chế được 196 g H2SO4
=> 900 kg FeS2 điều chế được 1470 kg H2SO4
do H = 80% (Nếu là hiệu suất phản ứng ta phải tính hiệu suất điều chế = 80%. 80% . 80% = 51,2 %)
nên thực thế chỉ thu được 1470 . 80% = 1176 (kg) H2SO4
m dd H2SO4 = 1176 : 98% = 1200 (kg) = 1 200000 g
V dd H2SO4 = 1 200 000 : 1,84 = 652173 ml = 652 l
Cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 350 ml dd BaCl2 2M%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Để có được lượng axit sunfuric như trên cần dùng bao nhiêu gam FeS2 điều chế biết rằng hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 75%
giúp mình với ạaa
a,\(n_{H_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,6 0,6 0,6 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,7}{1}\)⇒ H2SO4 hết, BaCl2 dư
\(m_{BaSO_4}=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
b,Vdd sau pứ = 0,2+0,35 = 0,55 (l)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,55}=\dfrac{12}{11}M\)
\(C_{M_{BaCl_2dư}}=\dfrac{0,7-0,6}{0,55}=\dfrac{2}{11}M\)
c,\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{58,8}{75\%}=78,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3FeS2 + 6H2O + 11O2 → Fe3O4 + 6H2SO4
Mol: 0,4 0,8
\(m_{FeS_2\left(lt\right)}=0,8.120=96\left(g\right)\)
Từ 60 kg \(FeS_2\) người ta điều chế được 25,8 lít dung dịch \(H_2SO_4\) 98%
( D=1,84 g/ml). Tính hiệu suất điều chế
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{60}{120}=0,5\left(kmol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=1\left(kmol\right)\)
Mặt khác: \(n_{H_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{25,8\cdot1,84\cdot98\%}{98}=0,47472\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,47472}{1}\cdot100\%=47,472\%\)
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn