Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 4 H 8 và C 5 H 10
D. C 5 H 10 và C 6 H 12
Dẫn 4, 48 lít đktc hỗn hợp X gồm 2 Anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7, 7 gam . CTPT của 2 Anken là A. C5H10 và C6H12 B. C4H8 và C5H10 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C3H6
Gọi CTTQ hai anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2$
$m_{anken} = m_{bình\ tăng} = 7,7(gam)$
$n_{anken} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{anken} = 14n = \dfrac{7,7}{0,2} = 38,5$
$\Rightarrow n = 2,75$
Vậy hai anken là $C_2H_4$ và $C_3H_6$
Ta có :
\(n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0\)
\(44n_{CO_2} - 18n_{H_2O} = 6,76(gam)\)
Suy ra: \(n_{H_2O} = 0,26 ; n_{CO_2} = 0,26\)
Số nguyên tử \(\overline{C} = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,26}{0,1} = 2,6\)
Vậy hai anken là \(C_2H_4\) và \(C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
Sục hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào nước có sẵn H2SO4 loãng thu được hỗn hợp các ancol. Đem toàn bộ lượng ancol thu được đem đốt cháy thu được CO2 và nước theo tỉ lệ 5:7 về số mol. Vậy 2 anken đã đem đốt là:
A. C2H4 và C3H6
B. C2H4 và C2H6
C. C3H6 và C4H8
D. C4H8 và C5H10.
Đáp án A
Hướng dẫn
Sục 2 anken vào nước ta thu được hỗn hợp các ancol:
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Đáp án A
Crackinh m gam n-butan
→ hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.
Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.
→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
$n_{CO_2} = 0,5(mol) ; n_{H_2O} = 0,5625(mol)$
$\Rightarrow n_A = 0,5625 - 0,5 = 0,0625(mol)$
$\Rightarrow n_B = 0,3 - 0,0625 = 0,2375(mol)$
Bảo toàn C :
$0,0625.C_A + 0,2375.C_B = 0,5$
Không có số nguyên $C_A,C_B$ nào thỏa mãn
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6 và C4H8, thu được (m + 2) gam H2O và (m + 28) gam CO2. Giá trị của m là:
A. 18
B. 16
C. 10
D. 7
Chọn B
Đốt cháy anken (xicloankan) cho: nCO2 = nH2O => (m+2)/18 = (m+28)/44 => m = 16