Chọn B
Đốt cháy anken (xicloankan) cho: nCO2 = nH2O => (m+2)/18 = (m+28)/44 => m = 16
Chọn B
Đốt cháy anken (xicloankan) cho: nCO2 = nH2O => (m+2)/18 = (m+28)/44 => m = 16
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C3H8 thu được 6,6 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Tính m? (Cho C =12, H =1, O =16)
A. 3,6 gam
B. 1,2 gam
C. 2,4 gam
D. 2,08 gam
Giải từng câu hộ em, không cần quá chi tiết ạ
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6, C4H10, thu được 16,2 gam H2O và 26,4 gam CO2. Giá trị của a là
A. 6 gam. | B. 7,5 gam. | C. 8 gam. | D. 9 gam. |
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam | B. 71,7 gam | C. 17,7 gam | D. 53,1 gam |
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là
A. 1,48 gam. | B. 2,48 gam. | C. 14,8 gam. | D. 24,8 gam. |
Câu 8. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng, thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 70,4. | B. 60,4. | C. 70,0. | D. 60,0. |
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc), có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 56,8. | B. 60,4. | C. 70,4. | D. 65,7. |
Câu 10. Cho 1,75 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 6,5 gam. | B. 5,3 gam. | C. 7,2 gam. | D. 5,7 gam. |
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,2. | B. 1. | C. 1,5. | D. 1,8. |
Câu 12. Hòa tan hết 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam. | B. 84,75 gam. | C. 74,85 gam. | D. 78,45 gam. |
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g
B. 2,3 g
C. 11,1 g
D. không thể xác định
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A vào bình chứa 160 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D (nước bay hơi không đáng kể). Cô cạn toàn bộ dung dịch D thu được CH3OH, 146,7 gam H2O, m gam chất rắn khan E. Tìm giá trị của m.
Hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Viết các phản ứng xảy ra, tính giá trị của m và V?
Hỗn hợp A gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, CH3OH, H2O. Cho m gam hỗn hợp A vào bính chứa Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi đốt m gam hỗn hợp A thu được x gam CO2 và 18 gam H2O. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m, x.
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z
Hỗn hợp Q gồm CH3–CH2OH, CH2=CH–CH2OH, CH3COOH, CH2=CH–COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam Q tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Tính giá trị của x.