Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon
A. CH4 và C2H6
B. C3H8, C2H6
C. C3H8 và C4H10
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 12.32lit (27.3oC,1atm) hh khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư, thu dc 265.95g kết tủa.
Công thức phân tử khối lượng của hhX là:
A/ C2H6, C3H8, C4H10, và 19.7g
B/ C2H2, C3H4, C4H6 và 17.9g
C/ C3H4, C4H6, C5H8 và 20.2g
D/ C2H6, C3H8, C4H10 và 17.9g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Gọi \(CTHH\) là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{0,3}{x}\)
\(\Rightarrow M_A=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_3H_8\)
Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( tỉ lệ mol 1: 2 ) cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit CO2(đktc) và 14,4g H2O . CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C3H8 và C2H6. D. Cả A, B đều đúng
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{14,4}{18} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow$ Hai hidro cacbon có CTTQ là $C_nH_{2n+2}$
$n_{2\ hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,3(mol)$
Suy ra số mol của 2 hidrocacbon lần lượt là 0,1 ; 0,2
Gọi số C của hai hidrocacbon là n , m
Bảo toàn C, ta có : $0,1n + 0,2m = 0,5$
Với n = 1 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là $CH_4,C_2H_6$
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là:
A. 0,09.
B. 0,01.
C. 0,08.
D. 0,02.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là
A. 0,09
B. 0,01
C. 0,08
D. 0,02
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11.7g H2O và 17.6g CO2.Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp.?
\( n_{H_2O} = \dfrac{11,7}{18} = 0,65\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4\ mol\\ \Rightarrow Hidrocacbon :\ C_nH_{2n+2}\\ n_{hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,65 - 0,4 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}} = \dfrac{0,4}{0,25} = 1,6\\ 1< n=1,6<2\Rightarrow Hidrocacbon:\ CH_4,C_2H_6\\ n_{CH_4} = a\ mol ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = 0,25 ; n_{CO_2} =a + 2b = 0,4\\ \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \Rightarrow \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\% = 26,23\%\)
\(\%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)