Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
A. 45o
B. 39,5o
C. 900
D. 400
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
A. 45o
B. 39,5o
C. 90o
D. 40o
Đáp án D
Hướng dẫn
Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước
→ x + y = 100
Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y
Khối lượng riêng của dung dịch rượu là
Giải hệ → x = 40 , y = 60
Vậy độ rượu của dung dịch là 40 0
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của H 2 O và C 2 H 5 O H lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
A. 45 °
B. 39 , 5 °
C. 90 °
D. 40 °
1. Một loại rượu có d=0.92g/ml thì độ rượu là bao nhiêu . Biết rằng khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0.8g/ml
A. 45° B. 39.5° C. 90° D. 40°
2. Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5l rượu etylic 46° . Biết hiệu suất cả quá trình là 72% và d của etylic nguyên chất là 0.8g/ml
A. 5.4kg B. 5kg C. 6kg D. 4.5kg
Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít rượu 46o. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H2O là 1,0 g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là
A. 735,75 gam
B. 1600,25 gam
C. 720,45 gam
D. 1632,65 gam
ngoài chai rượu có ghi 40 độ. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi cho 100 ml rượu trên phản ứng hết với kim loại Na dư thu đc khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml
*cần rất gấp
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{100.40}{100}=40\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=40.0,8=32\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{32}{46}=\dfrac{16}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(\dfrac{16}{23}\)----------------------------------->\(\dfrac{8}{23}\)
\(\rightarrow V_{H_2}=\dfrac{8}{23}.22,4=\dfrac{896}{115}\left(l\right)\)
Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít rượu 46°. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của H2O là 1g/ml. Tính khối lượng glucozo đã dùng:
A. 735 g
B. 1600 g
C. 720 g
D. 1632,65 g
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C 2 H 5 O H nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40 o thu được là
A. 115 ml
B. 230 ml
C. 207 ml
D. 82,8 ml
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C 2 H 5 O H nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40 ° thu được là
A. 115 ml.
B. 230 ml.
C. 207 ml.
D. 82,8 ml.
Khối lượng của rượu etylic nguyên chất có trong 45 ml rượu 23 độ là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 10,35 gam B. 8,28 gam C. 34,65 gam D. 12,94 gam
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{45.23}{100}=10,35\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=10,35.0,8=8,28\left(g\right)\)
=> B