Đun hỗn hợp C 6 H 5 OH , n - C 3 H 7 OH và iso - C 3 H 7 OH với axit H 2 SO 4 đặc thì số anken và thu được là
A. 3-3
B. 3-6
C. 2-6
D. 2-3
Cho m gam hỗn hợp gồm C2H5OH và C6H5OH tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc) , cũng m gam hỗn hợp này cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M . Tính m = ?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y .Tính số gam của CO2 và H2O
nC=nCO2=1mol=>mCO2=44g
nH=2,8mol=>nH2O=1,4=>mH2O=25,2g
Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là
A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . CTPT của A là
A. C4H10O2 B. C3H8O C. C3H8O2 D. C4H6O2
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol ( đơn chức , thuộc cùng dãy đồng đẳng ) , thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O . Mặt khác , nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặv thì tổng khối lượng este tối đa thu được là :
A. 12,4 gam B. 7 gam C. 9,7 gam D. 15,1 gam
Câu 4 : Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete . Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước . Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C3H7OH
help me !!!!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ !!!
cho hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng vừa đủ với 300 ml đ KOH 1M tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic rồi cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc)
a) viết pthh của các phản ứng xảy ra
b) tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
c) nếu đun nóng hỗn hợp với H2SO4 đặc xúc tác thì thu được bao nhiêu gam este biết hiệu suất phản ứng este hóa là 60%
phân biệt các chất hóa học mất nhãn:
1. C3H7; C3H5(OH)3;C2H5CHO
2. C6H6; C6H5CH3;C8H8
3. CH3OH; C3H5(OH)3; C2H5CHO
4. C3H7OH; C2H5CHO; C6H6
giúp mình với!huhu
4/ Lấy mẫu thữ và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là C2H5CHO
Cho vào 2 mẫu thử còn lại mẫu Natri
Xuất hiện khí thoát ra là C3H7OH
Còn lại là C6H6 (benzen)
Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Thêm vào hỗn hợp này xúc tác Fe/Al2O3 rồi đun nóng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 4,05. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là ?
\(\text{Đặt số mol N2 là 1 thì số mol H2 là 4 tổng số mol hỗn hợp X là 1 + 4 = 5}\)
Thay vào công thức
vì m sau = m trước
\(\text{Msau/M trước = n trước/ ( n trước - 2 nN2 phản ứng)}\)
\(\text{4,05 / 3,6 = 5/ (5- 2.nN2 phản ứng)}\)
\(\text{nN2 phản ứng = 0,278}\)
Thay M sau là 4,5 thì nN2 phản ứng là 0,5 mol, H = 50%.
Nếu đề M sau là 4,05 thì hiệu suất là 27,8%. ( đúng với thực tế).
Cách 2:
Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có a mol N2 và b mol H2
\(\text{Ta có a + b =1 mol (1)}\)
\(\text{→28a+ 2y= 7,2 gam (2)}\)
Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,2 và y= 0,8
\(\text{N2+ 3H2 ⇌ 2NH3}\)
Do 0,8/3>0,2 nên hiệu suất tính theo N2
Đặt số mol N2 phản ứng là a mol
\(\text{ N2+ 3H2 ⇌ 2NH3}\)
Ban đầu 0,2..........0,8
Phản ứng a...........3a.............2a
Sau pứ (0,2-a).....(0,8-3a).........2a
Ta có
\(\text{(28x(0,2-a)+2x(0,8-3a)+2ax17)/(0,2-a+0,8-3a+2a)=9,1}\)
=>a=0,1
=>H=0,1/0,2=50%
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
giải chi tiết giúp mình với ạ
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
cho 15,8 g hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X, tác dụng vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng của phenol và X trong hỗn hợp.
b. Nếu cho 7,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc). Xác định CTPT của X.
Hỗn hợp A gồm C3H6, C3H4, C3H8. TỈ khối hơi của A so với H2 bằng 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? (mk giải ra KQ là mdd giảm : 22,08g)
Công thức chung của các chất trong A là: \(C3Hn\)
\(\frac{dA}{H2}=21,2\)
⇒ A= 21,2 .2=42,4
Bài cho 0,2 mol A
⇒ mAmA = 42,4 . 0,2= 8,48 g
Bảo toàn nguyên tố C
⇒nC(A)= 0,2 .3= 0,6 mol
\(\rightarrow nH\left(A\right)=\frac{8,48-0,6.12}{1}\text{= 1,28 mol}\)
Sản phẩm cháy gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}CO2:0,6\left(mol\right)\\H2O:0,64\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)PTHH:
\(\text{CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓+ H2O}\)
0,6______________ 0,6
\(\text{mCO2+H2Om = 0,6.44+0,64.18=37,92 g}\)
\(\text{mCaCO3= 0,6.100= 60 g}\)
\(mCaCO3>mCO2+H2O\) \(m_{ddgiam}=mCaCO3-mCO2+H2O\text{=60- 37,92=22,08 g}\)Đun nóng 27,6 g hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H%=100%) được 22,2 g hỗn hợp các este có số mol bằng nhau. Số mol mỗi este trong hỗn hợp là.
Giải giúp mình nha !!