Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm
thổ đó là :
A. Ca
B. Ba
C. Sr
D. Mg
Đáp án A
M + 2 H2O → M(OH)2 + H2 => nH2 = nM = 0,25 mol
=> M= 40g ( Ca)
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là ?
vi la kiem tho nen Pu voi nuoc la : R +2 H2O ->R(oh)2 +H2
nH2 = nR = 0.25mol => M(R) = 10/0.25 = 40 => R la Ca
Chon C
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Kali và bari
B. Liti và beri
C. Natri và magie
D. Kali và canxi
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại kiềm thổ vào m gam H2O (dư) thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại M là:
A. Ca (M = 40) B. Mg (M = 24) C. Ba (M = 137) D. Sr (M = 88)
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$M_R = \dfrac{6}{0,15} = 40(đvC)$
Vậy R là Canxi. Chọn đáp án A
PTHH: 2M + 2xH2O ---> 2M(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{6}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{6x}{0,3}=20x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 20 | 40 | 60 |
loại | Ca | loại |
Vậy M là canxi (Ca)
Chọn A
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Cho 4,8 gam một kim loại kiềm thổ ( nhóm IIA) X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2.688 lít khi Hạ (dkte) Xác định X ( cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8