Nếu log7 x = log7 ab2 – log7 a3b (a, b > 0) thì x nhận giá trị là
A. a2b.
B. ab2.
C. a2b2.
D. a–2b.
Nếu log 7 ( log 3 ( log 2 x ) ) = 0 ( x > 0 ) thì 1 x bằng
Nếu log 7 ( log 3 ( log 2 x ) ) = 0 thì x - 1 2 bằng :
A. 1 3
B. 1 42
C. 1 2 2
D. 1 3 3
Biết rằng log 7 = a , log 5 100 = b . Hãy biểu diễn log 25 56 theo a và b.
Biết rằng log 7 = a , log 5 100 = b . Hãy biểu diễn log 25 56 theo a và b.
A. a b + 3 b + 6 4
B. a b + b − 6 4
C. a b + 3 b − 6 4
D. a b − 3 b − 6 4
Đáp án C
Ta có: log 25 56 = 1 2 log 5 56 = 1 2 log 5 2 3 .7 = 1 2 3. log 5 2 + log 5 7 .
Mà log 5 100 = 2 log 5 10 = 2 1 + log 5 2 = b ⇒ log 5 2 = b 2 − 1 và log 7. log 5 10 = log 5 7 = a b 2 .
Vậy log 25 56 = 1 2 3. b 2 − 1 + a b 2 = a b + 3 b − 6 4 .
Tìm các giá trị của m để hàm số log 7 m - 1 x 2 + 2 m - 3 + 1 xác định ∀ x ∈ ℝ , ta có kết quả:
A. m ≥ 2
B. 2 ≤ m ≤ 5
C. 2 < m < 5
D. 1 < m < 5
Cho phương trình 7 x + m = log 7 ( x - m ) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m ∈ ( - 25 ; 25 ) để phương trình đã cho có nghiệm?
A. 24
B. 9.
C. 26
D. 25.
Nghiệm của phương trình log5x = log7(x + 2) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn C.
Điều kiện:
Đặt
Nhận thấy t = 1 là một nghiệm của phương trình (2).
Xét hàm số trên R
nghịch biến trên R và f(t) = f(1) khi và chỉ khi t = 1.
Thay t = 1 vào (1) suy ra x = 5.
Giải bất phương trình log 7 . x . log 4 5 > 0 . Gọi tập nghiệm là S. Khi đó:
A. Rỗng
B. 0 ; 1
C. 1 , + ∞
D. 1 ; + ∞ / 1
Biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: log7\(\left(\dfrac{4x^2-4x+1}{2x}\right)+4x^2+1=6x\) và x1 +2x2 = \(\dfrac{1}{4}\left(a+\sqrt{b}\right)\) với a, b là hai số nguyên dương. Tính a +b
\(log_7\left(4x^2-4x+1\right)-log_72x+4x^2+1=6x\)
\(\Leftrightarrow log_7\left(4x^2-4x+1\right)+4x^2-4x+1=log_72x+2x\)
\(\Rightarrow4x^2-4x+1=2x\)
\(\Rightarrow...\)
log7(4x2−4x+1)−log72x+4x2+1=6xlog7(4x2−4x+1)−log72x+4x2+1=6x
=log7(4x2−4x+1)+4x2−4x+1=log72x+2x⇔log7(4x2−4x+1)+4x2−4x+1=log72x+2x
=4x2−4x+1=2x⇒4x2−4x+1=2x
= 2x