Từ phương trình ( 3 + 2 2 ) x - 2 ( 2 - 1 ) x = 3 đặt t = ( 2 - 1 ) x ta thu được phương trình nào sau đây?
A. t 3 - 3 t - 2 = 0
B. 2 t 3 + 3 t 2 - 1 = 0
C. 2 t 3 + 3 t - 1 = 0
D. 2 t 2 + 3 t - 1 = 0
Xét xem x = -3 là nghiệm của bất phương trình nào trong hai bất phương trình sau 3x + 1 < x + 3 (1) và ( 3 x + 1 ) 2 < ( x + 3 ) 2 (2)
Từ đó suy ra rằng phép bình phương hai vế một bất phương trình không phải là phép biến đổi tương đương.
Thử trực tiếp ta thấy ngay x = -3 là nghiệm của bất phương trình (1) nhưng không là nghiệm bất phương trình (2), vì vậy (1) và (2) không tương đương do đó phép bình phương hai vế một bất phương trình không phải là phép biến đổi tương đương.
Xét phương trình \(2{\log _2}x = - 3.\)
a) Từ phương trình trên, hãy tính \({\log _2}x.\)
b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.
tham khảo
a)Chia cả hai vế của phương trình cho \(2\), ta được:
\(log_2x=-\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(log_2x=-\dfrac{3}{2}\)
b) Áp dụng định nghĩa của logarit, ta có:
\(log_2x=-\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow2^{-\dfrac{3}{2}}=x\)
Vậy \(x=\dfrac{\sqrt{2}}{4}\)
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: ( 3 điểm ) Giải phương trình :
a) x-14-4 (1-2x)
b)
x+2 1 x+6
x-2 xx(x-2)
Bài 2: ( 3 điểm ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Một người đi ôtô từ A đến B với vận tốc 50 km/h và quay về liền từ B về với vận tốc là 40
km/h. Cả đi và về mất 5 giờ 24 phút . Tính quãng đường AB?
Giải giúp với ạ đang cần gấp:<
2:
Gọi độ dài AB là x
Thời gian đi là x/50
Thời gian về là x/40
Theo đề, ta có: x/50+x/40=5,4
=>x=120
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± …
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra ( x + b / 2 a ) 2 = …
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …
a) Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± √Δ/2a
Do đó,phương trình (1) có hai nghiệm x 1 = ( - b + √ Δ ) / 2 a ; x 2 = ( - b - √ Δ ) / 2 a
b) Nếu Δ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra ( x + b / 2 a ) 2 = 0
Do đó,phương trình (1) có nghiệm kép x = (-b)/2a
Cho phương trình bậc 2:(m-1)x2-2mx+m+1=0 )m\(\ne\)1) (x là ẩn)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt
b) Không phải phương trình, xác định giá trị của m để tích 2 nghiệm =3 từ đó tính tổng 2 nghiệm ấy
Câu 1 : Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ;
A/ x-1=x+2 B/(x-1)(x-2)=0 C/ax+b=0 D/ 2x+1=3x+5
Câu 2 : x=-2 là nghiệm của phương trình nào ?
A/3x-1=x-5 B/ 2x-1=x+3 C/x-3=x-2 D/ 3x+5 =-x-2
Câu 3 : x=4 là nghiệm của phương trình
A/3x-1=x-5 B/ 2x-1=x+3 C/x-3=x-2 D/ 3x+5 =-x-2
Câu 4 :Phương trình x+9=9+x có tập nghiệm là :
A/ S=R B/S={9} C/ S= D/ S= {R}
Câu 5 : Cho hai phương trình : x(x-1) (I) và 3x-3=0(II)
A/ (I)tương đương (II) B/ (I) là hệ quả của phương trình (II)
C/ (II) là hệ quả của phương trình (I) D/ Cả ba đều sai
Câu 6:Phương trình : x2 =-4 có nghiệm là :
A/ Một nghiệm x=2 B/ Một nghiệm x=-2
C/ Có hai nghiệm : x=-2; x=2 D/ Vô nghiệ
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: D
tim nghiệm từ nhiên của phương trình
2^x +3 =y^2
Lần lược xét các giá trị tự nhiên của x ta có
Với x = 0 thì y2 = 4 => y = 2
Với x = 1 thì y2 = 5 không có nghiệm tự nhiên
Với x\(\ge2\)thì
2x chia hết cho 4 vậy 2x + 3 chia cho 4 dư 3
Vì y là số lẻ nên y2 chia cho 4 dư 1. Mâu thuẫn
Vậy phương trình có đuy nhất 1 cặp nghiệm là (x, y) = (0, 2)
1) Phương trình x-3 phần 6 + x-3 phần 2 - 3-x phần 3 = 10 có nghiệm là
2) Phương trình x phần 2x-6 + x phần 2x+2 = 2x phần (x+1)(x-3) thì điều kiện xác định của phương trình là
Bạn nên viết đề bằng công thức toán (biểu tượng $\sum$ góc trái khung soạn thảo để được hỗ trợ tốt hơn. Viết ntn nhìn rất khó đọc
1: =>x-3+3x-9-2(3-x)=60
=>4x-12-6+2x=60
=>6x-18=60
=>6x=78
=>x=13
2: ĐKXĐ: x<>-1; x<>3