Công thức nào sau đây không thể là aminoaxit (chỉ chứa nhóm -COOH và -NH2)
A. C4H10N2O2
B. C4H7NO2
C. C3H5NO2
D. C5H14N2O2
X là một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. NH2CH=CHCOOH
B. NH2CH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. NH2CH2COOH
Tripeptit tạo ra từ aminoaxit no hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có công thức chung là:
A. C2nH4n-1O3N3
B. C3nH6n -1O3N3
C. C3nH6n-1O4N3
D. C4nH8n-3O9N4
X là một α aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
D. H2N-CH2-COOH
Đáp án A
Vì X chứa 1 nhóm –NH2 ⇒ X phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
+ BTKL ⇒ mHCl pứ = 30,7 – 23,4 = 7,3 gam
⇒ nHCl pứ = 0,2 mol ⇒ MX = 23 , 4 0 , 2 = 117
Cho X là một Aminoaxit ( có 1 nhóm chức –NH2 và một nhóm chức –COOH) điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính.
B. X không làm đổi màu quỳ tím.
C. Khối lượng phân tử của X là một số chẵn.
D. Khối lượng mol phân tử của X ≥ 75.
Đáp án C
X có dạng: NH2-R-COOH
A. Đúng vì X có cả tính bazo của nhóm – NH2 và tính axit của nhóm –COOH
B. Đúng
C. sai vì X chứa 1N nên phân tử X là 1 số lẻ
D. đúng
Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 4
C. 3.
D. 2
Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án D
Do số O trong các α – aminoaxit luôn là số chẵn nên số O trong đipeptit phải là một số lẻ.Do đó
C8H14N2O4 không thể là đipeptit
Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn đáp án D
Do số O trong các α – aminoaxit luôn là số chẵn nên số O trong đipeptit phải là một số lẻ.Do đó C8H14N2O4 không thể là đipeptit
Trong các công thức sau: C 5 H 10 N 3 O 2 , C 8 H 14 N 2 O 4 , C 8 H 16 N 2 O 3 , C 6 H 13 N 3 O 3 , C 4 H 8 N 2 O 3 , C 7 H 12 N 2 O 5 . Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH-, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải
Chú ý 1: Số O trong phân tử đipeptit phải là số lẻ →C8H14N2O4 (không là đipeptit)
Chú ý 2: Ta có thể dồn đipeptit về dạng CnH2nN2O3; NH và COO như vậy thấy ngay
Với C5H10N2O3, C8H16N2O3 và C4H8N2O3 là đipeptit.
Với C6H13N3O3 = C6H12N2O3 + NH → làđipeptit.
Với C7H12N2O5 = C6H12N2O3 + COO → làđipeptit.
Với C8H16N3O3 không thỏa mãn 2 điều chú ý trên → Không làđipeptit