Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60 ° thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 0,58
B. 0,71
C. 1,33
D. 1,73
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60 ° thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 1,33
B. 0,71
C. 1,73
D. 0,58
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60 0 thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 0,58
B. 0,71
C. 1,33
D. 1,73
Chọn đáp án D
Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau → i ' + r = 90 0
Mà i = i ' → i + r = 90 0
Theo bài ra ta có i = 60 0 → r = 30 0
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là n 21 = n 2 n 1 = sin i sinr = sin 60 0 sin 30 0 = 3 ≈ 1 , 73
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30 ° thì chiết suất tỉ đối n 2 1 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?
A, 0,58. B. 0,71.
C. l,7. D. Một giá trị khác A, B, C.
Cho một tia sáng đi từ môi trường nước ra môi trường không khí, tại điểm tới tia sáng bị tách thành hai phần, một phần phản xạ trở lại môi trường nước, một phần khúc xạ sang môi trường không khí. Biết chiết suất của nước với tia sáng là 1,33 và tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới bằng
A. 41033’
B. 36052’
C. 16015’
D. 43031’
Ta có bảng sau:
A | B |
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì | 1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới |
b. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì | 2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới. |
c. Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì | 3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. |
d. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì | 4. Góc khúc xạ cũng bằng 0, tia không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. |
e. Khi góc tới bằng 0 thì | 5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới. |
Phương án nào sau đây ghép mỗi phần ở cột A với mỗi phần ở cột B là đúng?
A. a – 2
B. b – 1
C. c – 3
D. e – 4
Ta có mỗi phần ở cột A với mỗi phần ở cột B được ghép tương ứng là:
a – 5, b – 3, c – 1, d – 2, e – 4
→ Đáp án D
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với mỗi phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội dung đúng.
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì
b) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
c) Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì
d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tói khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì
e) Khi góc tới bằng 0 thì
1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới
3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
4. Góc khúc xạ cũng bằng 0, tia không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường
5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới
Tia sáng đi từ môi trường trong suốt có chiết suất n đến mặt phân cách giữa môi trường đó với KK dưới góc tới là i=33,7o. Tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ . Tính chiết suất n
Theo định luật khúc xạ ánh sáng có:
\(sini=nsinr\)
Mà tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ:
\(\Rightarrow sinr=cosi'=cosi\)
\(\Rightarrow tani=n\)
Trong trường hợp này tính ra \(n< 1\) nên đề bài không phù hợp.
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2