Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60 ° thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là
A. 0,58
B. 0,71
C. 1,33
D. 1,73
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 30 o và 45 o . Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới I có giá trị là
A. 45 °
B. 30 °
C. 20 °
D. 60 °
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là:
A. 20 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 60 °
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là:
A. 20o.
B. 30o.
C. 45o.
D. 60o.
Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bằng góc tới.
D. luôn nhỏ hơn góc tới.
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là
A. 45 o .
B. 60 o .
C. 30 o .
D. 20 o .
Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ, n 21 là chiết suất tỷ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng :
A. sin i sin 2 r = n 21
B. sin 2 i sin r = n 21
C. sin i sin r = n 21
D. sin r sin i = n 21
Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ, n 21 là chiết suất tỷ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới. Chọn đáp án đúng về biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng :
A. sin i sin 2 r = n 21
B. sin 2 i sin r = n 21
C. sin i sin r = n 21
D. sin r sin i = n 21