Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới I có giá trị là
A. 45 °
B. 30 °
C. 20 °
D. 60 °
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là:
A. 20 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 60 °
Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt chiết suất n = 3 sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là
A. 45 o .
B. 60 o .
C. 30 o .
D. 20 o .
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 30 o và 45 o . Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A. 2 2
B. 2
C. 1 14
D. 2
Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 3 dưới góc tới 60 o , coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là
A. 28 , 2 o
B. 37 , 5 o
C. 45 o
D. 30 o
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức.
A. sini=n
B. sini=1/n
C. tani=n
D. tani=1/n
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n và góc tới i sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. sin i = n
B. tan i = n
C. tan i = 1 n
D. sin i = 1 n
Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
A. sini = n.
B. tani = n.
C. sini = 1/n.
D. tani = 1/n.
Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng 60 o thì góc khúc xạ bằng 30 o . Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn:
A. i < 35 , 5 o
B. i > 35 , 5 o
C. i < 54 , 7 0
D. i > 54 , 7 0