Hạt nhân C 6 12 có khối lượng hạt nhân là 11,9967 u. Cho m n = 1 , 008665 u ; m p = 1 , 007272 u . Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,989464 u
B. 0,098922 u
C. 0,998946 u
D. 0,0098994 u
Biết khối lượng hạt nhân C 6 12 là mC = 11,9967 u, m α = 4,0015 u. Cho 1 u c 2 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân C 6 12 thành ba hạt α là:
A. 6,27 MeV
B. 7,27 MeV
C. 8,12 MeV
D. 9,46 MeV
- Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt α là :
Biết khối lượng của protôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867u và 11,9967 u. cho 1 u = 931,5MeV/ c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là
A. 92,22MeV.
B. 7,68MeV.
C. 94,87MeV.
D. 46,11MeV.
Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12 là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân là:
A. 6,56 MeV/nuclôn
B. 7,02 MeV/nuclôn
C. 7,25 MeV/nuclôn
D. 7,68 MeV/nuclôn
- Độ hụt khối của hạt nhân là: Δm = 0,098946 u.
- Năng lượng liên kết riêng là:
Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon 126C là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân 126C là
A. 6,56 MeV/nuclôn
B. 7,02 MeV/nuclôn
C. 7,25 MeV/nuclôn
D 7,68 MeV/nuclôn
Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u c 2 = 931 , 5 M e V . Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là:
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 92,22 MeV
D. 94,87 MeV
Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 92,22 MeV
D. 94,87 MeV
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Gọi Δm là độ hụt khối và ΔE là năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch, ta có :
∆ E = ∆ m c 2 ⇒ ∆ m = ΔE/ c 2 = 210MeV/ c 2
1u = 931MeV/ c 2
Do đó: ∆ m = 210u/930 = 0,2255u
Tổng khối lượng các hạt ríhân được tạo ra trong phản ứng này là :
Σ m = 234,9933u + 1,0087u - 0,2255u = 235,7765u.
Ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào hạt nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u = 931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s.
B. 2,20m/s.
C. 2,16.107m/s.
D. 1,93.107m/s.
Đáp án C:
Ta có phương trình phản ứng:
Năng lượng liên kết của hạt 7Li là: ∆ ELi = ∆ mLi . c2 = 0,0421.931,5 = 39,216 MeV
∆ E = 2 ∆ EX - ∆ ELi - ∆ Ep = 2.28,3 - 39,216 – 0 = 17,385MeV
∆ E = 2KX - Kp → KX = ( ∆ E + Kp)/2 = 9,692MeV
Bắn một đơteri vào một hạt nhân L 3 6 i , ta thu được hai hạt nhân X giống nhau. Viết phương trình phản ứng và cho biết hạt nhân X là hạt nhân gì ?
Cho khối lượng của hạt nhân L 3 6 i là m L i = 6,0145 u ; của hạt đơteri là m H = 2,0140 u ; của hạt nhân X là m X = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/ c 2
Phương trình phản ứng :
Hạt nhân X là hạt nhân heli.