- Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt α là :
- Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt α là :
Hạt 92 234 U đang đứng yên thì bị vỡ thành hạt α và hạt 90 230 T h . Cho khối lượng các hạt m U = 233 , 9796 u ; m T h = 4 , 0015 u ; và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Nếu động năng của hạt α bay ra bằng 4 MeV thì khối lượng của hạt 90 230 T h xấp xỉ bằng
A. 229,937 u
B. 229,379 u
C. 230,937 u
D. 230,397 u
Hạt 92 234 U đang đứng yên thì bị vỡ thành hạt α và hạt 90 230 T h . Cho khối lượng các hạt m U = 233 , 9796 u ; m T h = 4 , 0015 u ; và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Nếu động năng của hạt α bay ra bằng 4 MeV thì khối lượng của hạt 90 230 T h xấp xỉ bằng
A. 229,937 u
B. 229,379 u
C. 230,937 u
D. 230,397 u
Cho khối lượng của prôtôn, nơtron A 18 40 r ; L 3 6 i lần lượt là 1,0073 u ;0087 u ; 39,9525 u ; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/ c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L 3 6 i thì năng ỉượng liên kết riêng của hạt nhân A 18 40 r
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nhôm, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng :
Cho m A l = 26,974 u ; m p = 29,970 u ; m H e = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/ c 2
Tính động năng tối thiểu của hạt α (theo đơn vị MeV) để phản ứng này có thể xảy ra. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra sau phản ứng.
Một hạt nhân U 92 234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị của thôri Th 90 230 . Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,15 MeV, của α là 7,65 MeV, của α là 7,72 MeV. Khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u và bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là:
A. 13,5 MeV
B. 14,1 MeV
C. 12,5 MeV
D. 11,2 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n . Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và α lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024 u. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 17,599 MeV
B. 17,499 MeV
C. 17,799 MeV
D. 17,699 MeV
Pôlôni P 84 210 o phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 (MeV/c2). Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV.
D. 59,20 MeV.
Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12 là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân là:
A. 6,56 MeV/nuclôn
B. 7,02 MeV/nuclôn
C. 7,25 MeV/nuclôn
D. 7,68 MeV/nuclôn
Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân 11Na23 đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 1470.
B. 1480.
C. 1500.
D. 1200