Biết N A = 6 , 02 . 10 23 hạt/mol, khối lượng mol của urani U 92 238 là 238 g/mol. Trong 59,50 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là:
A. 2 , 38 . 10 23
B. 2 , 20 . 10 25
C. 1 , 19 . 10 25
D. 9 , 21 . 10 24
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2. 10 - 11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy số A-vô-ga-đrô là 6 , 023 . 1023 m o l - 1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12 . 10 26 M e V
B. 51 , 2 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 15 M e V
D. 2 , 56 . 10 16 M e V
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là
200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol-1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là
A. 5,12.1026 MeV.
B. 51,2.1026 MeV
C. 2,56.1015 MeV
D. 2,56.1016 MeV.
Đáp án A
+ Số hạt nhân Urani trong 1kg:
+ Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg là:
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là:
A. 5 , 12.10 26 M e V
B. 51 , 2.10 26 M e V
C. 2 , 56.10 15 M e V
D. 2 , 56.10 16 M e V
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 , 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani U 92 235 phân hạch hết là:
A. 9 , 6.10 10 J
B. 10 , 3.10 23 J
C. 16 , 4.10 23 J
D. 16 , 4.10 10 J
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là:
A. 5 , 12.10 26 M e V
B. 51 , 2.10 26 M e V
C. 2 , 56.10 15 M e V
D. 2 , 56.10 16 M e V
Đáp án A
Ta có: W = N . Δ W = m A . N A . Δ W = 1000 235 .6 , 023.10 23 .200 = 5 , 12.10 26 M e V
Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 023.10 23 m o l − 1 , khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12.10 26 M e V
B. 51 , 2.10 26 M e V
C. 2 , 56.10 15 M e V
D. 2 , 56.10 16 M e V
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J