+ Số hạt U238 có trong 59,5 gam Urani là:
+ Cứ một hạt nhân U238 có 238 - 92 = 146 hạt nơtron.
+ Vậy số hạt nơtron có trong 59,5 gam Urani là:
=> Chọn B
+ Số hạt U238 có trong 59,5 gam Urani là:
+ Cứ một hạt nhân U238 có 238 - 92 = 146 hạt nơtron.
+ Vậy số hạt nơtron có trong 59,5 gam Urani là:
=> Chọn B
Biết số Avôgađrô là 6 , 02 . 10 23 /mol, khối lượng mol của urani U 92 238 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani là
A. 8 , 8 . 10 25
B. 1 , 2 . 10 25
C. 2 , 2 . 10 25
D. 4 , 4 . 10 25
Tính số notron có trong 119gam urani U 92 238 cho N A = 6 , 023 . 10 23 m o l - 1 , khối lượng mol của urani U 92 238 bằng 238 gam/mol.
A. 2 , 2 . 10 25 hạt
B. 1 , 2 . 10 25 hạt
C. 8 , 8 . 10 25 hạt
D. 4 , 4 . 10 25 hạt
Tính số notron có trong 119 gam urani 92 238 U cho N A = 6 , 023 . 10 23 mol - 1 , khối lượng mol của urani bằng 238 gam/mol.
A. 2 , 2 . 10 25 hạt
B. 4 , 4 . 10 25 hạt
C. 8 , 8 . 10 25 hạt
D. 1 , 2 . 10 25 hạt
Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ của hạt α phóng ra bằng 1,51. 10 7 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết số Avôgađrô 6,02. 10 23 /mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α là 4,0015u, 1u = 1,66. 10 - 27 kg. Khi phân rã hết 0,1 μg Ra226 nguyên chất năng lượng toả ra là
A. 100 J.
B. 120 J.
C. 205 J.
D. 87 J.
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2. 10 - 11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66. 10 - 27 kg; c = 3. 10 8 m/s; N A = 6,02. 10 23 m o l - 1 . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74. 10 6 J.
B. 2,74. 10 12 J.
C. 1,71. 10 6 J.
D. 1,71. 10 12 J.
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9,6.1010 J
B. 10,3.1023J
C. 16,4.1023 J
D. 16,4.1010J
Cho phản ứng hạt nhân: D + D → T + p + 5,8. 10 - 13 (J). Nước trong tự nhiên chứa 0,015% nước nặng D 2 O . Cho biết khối lượng mol của D 2 O bằng 20 g/mol số Avôgađrô N A = 6,02. 10 23 . Nếu dùng toàn bộ D có trong 1 (kg) nước để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là:
A. 2,6. 10 9 (J).
B. 2,7. 10 9 (J).
C. 2,5. 10 9 (J).
D. 5,2. 10 9 (J).