Đáp án D
+ Số nguyên tử trong 119 g urani là:
+ Mà trong 1 nguyên tử urani thì có số nowtron là N=238-92=146
Số notron trong 119 g urani là:
Đáp án D
+ Số nguyên tử trong 119 g urani là:
+ Mà trong 1 nguyên tử urani thì có số nowtron là N=238-92=146
Số notron trong 119 g urani là:
Biết số Avôgađrô là 6 , 02 . 10 23 / m o l , khối lượng mol của urani U 92 238 là 238g/mol. Số nơtrôn trong 119 gam urani U 92 238 là
A. 8 , 8 . 10 25
B. 1 , 2 . 10 25
C. 4 , 4 . 10 25
D. 4 , 4 . 10 25
Biết N A = 6 , 02 . 10 23 hạt/mol, khối lượng mol của urani U 92 238 là 238 g/mol. Trong 59,50 g U 92 238 có số nơtron xấp xỉ là:
A. 2 , 38 . 10 23
B. 2 , 20 . 10 25
C. 1 , 19 . 10 25
D. 9 , 21 . 10 24
Tính số notron có trong 119 gam urani 92 238 U cho N A = 6 , 023 . 10 23 mol - 1 , khối lượng mol của urani bằng 238 gam/mol.
A. 2 , 2 . 10 25 hạt
B. 4 , 4 . 10 25 hạt
C. 8 , 8 . 10 25 hạt
D. 1 , 2 . 10 25 hạt
Tính số notron có trong 119gam urani U 92 238 cho N A = 6 , 023 . 10 23 m o l - 1 , khối lượng mol của urani U 92 238 bằng 238 gam/mol.
A. 2 , 2 . 10 25 hạt
B. 1 , 2 . 10 25 hạt
C. 8 , 8 . 10 25 hạt
D. 4 , 4 . 10 25 hạt
Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani U 92 235 phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2. 10 - 11 J. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 và khối lượng mol của U 92 235 là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani U 92 235 mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy số A-vô-ga-đrô là 6 , 023 . 1023 m o l - 1 , khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U 92 235 là
A. 5 , 12 . 10 26 M e V
B. 51 , 2 . 10 26 M e V
C. 2 , 56 . 10 15 M e V
D. 2 , 56 . 10 16 M e V
Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 gam He4 từ các prôtôn và nơtron. Cho biết độ hụt khối hạt nhân He4 là ∆ m = 0 , 0304 u ; 1 u = 931 M e V / c 2 ; 1 M e V = 1 , 6 . 10 - 13 J . Biết số Avôgađrô 6 , 02 . 10 23 / m o l , khối lượng mol của He4 là 4 g/mol.
A. 66 . 10 10 J
B. 66 . 10 11 J
C. 68 . 10 10 J
D. 66 . 10 11 J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9 , 6 . 10 10 J
B. 10 , 3 . 10 23 J
C. 16 , 4 . 10 23 J
D. 16 , 4 . 10 10 J
Cho rằng một hạt nhân urani U 92 235 khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani U 92 235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani U 92 235 phân hạch hết là
A. 9,6.1010 J
B. 10,3.1023J
C. 16,4.1023 J
D. 16,4.1010J