Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.
Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chủ yếu vì
A. hệ thống sông dài và rộng
B. diện tích rộng lớn
C. diện tích đất ngập mặn lớn
D. bị chia cắt mạnh mẽ
Đáp án A
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở đồng bằng sông Hồng àv sông Cửu Long chủ yếu vì đây là hai khu vực đồng bằng có các hệ thống sông ngòi lớn, kéo dài: sông Hồng và sông Thái Bình, sông Tiền và sông Hậu => khiến nước biển dễ dàng xâm nhập và đi sâu vào trong đất liền
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chủ yếu vì
A. hệ thống sông dài và rộng
B. diện tích rộng lớn
C. diện tích đất ngập mặn lớn
D. bị chia cắt mạnh mẽ
Đáp án A
Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở đồng bằng sông Hồng àv sông Cửu Long chủ yếu vì đây là hai khu vực đồng bằng có các hệ thống sông ngòi lớn, kéo dài: sông Hồng và sông Thái Bình, sông Tiền và sông Hậu => khiến nước biển dễ dàng xâm nhập và đi sâu vào trong đất liền.
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta là;
A đồng bằng sông hồng,duyên hải miền trung
B Đồng bằng sông cửu long,đông nam bộ
C đồng bằng sông cửu long,bắc trung bộ
D đồng bằng sông hồng,đồng bằng sông cửu long
TỚ CẦN GẤP GIÚP TỚ VỚI
tl ; d nha
Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )
Câu 5: Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ? Nêu cách phòng chống lũ ở 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long?
Câu 6: Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột? Nêu thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 7: So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dung?
Câu 5:
* Sông ngòi Bắc Bộ:
+ Có chế độ nước theo mùa, thất thường.
+ Mùa lũ kéo dài năm tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), cao nhất vào tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan quạt.
+ Một số sông nhánh chảy giữa các cánh cung núi, quy tụ về đỉnh tam giác châu sông Hồng.
+ Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
*Cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long:
Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long. |
- Đắp đê lớn chống lụt. - Tiêu lũ theo sông nhánh và ô trũng. - Bơm nước từ đồng ruộng ra sông. | - Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ. - Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch. - Làm nhà nổi, làng nổi. -Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn chế tác động của lũ. |
Câu 6:
*Lãnh thổ Trung Bộ kéo dài, hẹp ngang, đồi núi ăn ra sát biển nên sông ngòi ở đây thường ngắn và dốc. Khi có mưa và bão lớn, lũ các sông lên rất nhanh và đột ngột.
– Thuận lợi của lũ ở đồng bằng sông Cửu Long:
Thau chua, rửa mặn đất đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng.Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng ngập mặn.Giao thông trên kênh rạch.– Khó khăn:
Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài.Phá hoại nhà cửa, vườn dược, mùa màng.Gây ra dịch bệnh do ô nhiễm môi trường.Làm thiệt hại lớn về người, gia súc.Công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản quan trọng nhất thuộc về: A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng duyên hải miền Trung D. Miền Đông Nam Bộ
4. Than bùn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng này ?
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Đồng bằng sông Hồng
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 2 cả nước , sau vùng nào dưới đây ?
A. Bắc Trung Bộ
B . Đồng bằng sông Cửu Long
C . Tây Nguyên
D. Đông nam Bộ
ai giúp mìk đc ko ạ ? có cả giải thích nữa nhé
Với đặc thù địa lý kinh tế, vùng ĐBSCL có nền tảng nông – thủy sản vững mạnh, sản lượng lúa của vùng luôn chiếm từ 50% đến 55,64% sản lượng lúa của cả nước. Sản lượng trái cây khoảng 70% và sản lượng thủy sản chiếm 57% so với cả nước. Vùng ĐBSCL là cái nôi lương thực, thực phẩm, hoa trái của cả nước, vùng này đã giữ vai trò quan trọng về an ninh lương thực quốc gia, cung cấp trên 50% sản lượng nhu cầu lương thực, thực phẩm thủy sản, hoa trái cho cả nước. Đồng thời đóng góp từ 80% đến 90% lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
ĐBSCL hiện có trên 300 ngàn hécta cây ăn trái các loại, với tổng sản lượng trên 3 triệu tấn trái cây/năm. Trong đó có nhiều loại trái cây ngon, có giá trị kinh tế cao, như xoài cát Hòa Lộc, vú sữa Lò Rèn, bưởi 5 roi, bưởi da xanh… Trong số những trái cây chủ lực có lượng xuất khẩu lớn, thu về nhiều ngoại tệ có sự góp mặt của nhiều loại trái cây đặc sản vùng ĐBSCL: Thanh long (chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu), dừa (chiếm 27,2% tổng kim ngạch), khóm (16% tổng kim ngạch), mít (3,5%), bưởi (1,6%), xoài (chiếm 1,5%), sơ ri (chiếm 1,1%)
ĐBSCL giữ vững vai trò là trung tâm lúa gạo của cả nước. Từ nay đến năm 2020, ĐBSCL cần phấn đấu chuyển toàn bộ các cây con giống sang giống mới, có chất lượng cao; Đẩy mạnh phát triển chiều sâu phát triển giống lúa chất lượng cao phục vụ xuất khẩu ổn định về sản lượng nhưng giá trị gia tăng tăng cao. Phân khúc và định vị thị trường mục tiêu toàn diện, quy hoạch vùng chuyên canh ổn định và đảm bảo dự báo tốt cả về thị trường lẫn sản lượng, chất lượng cũng như nhu cầu tiêu thụ, dự trữ trong nước để đảm bảo ổn định tâm lý của nông dân không vì chạy theo lợi nhuận mùa vụ bấp bênh sản xuất tự phát phá vỡ quy hoạch chung trong sản xuất dài hạn.
➩ Đáp án B: đồng bằng sông Cửu Long
1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực thực phẩm.
3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Long An. D. Sóc Trăng.
4. Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông. D. đường sắt.
5. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Vĩnh Long. D. Hậu Giang.
6. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Khoáng sản.
7. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. phèn. B. mặn. C. phù sa. D. cát pha.
8. Khí hậu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất
A. ôn đới lạnh. B. cận nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm. D. cận xích đạo.
9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.
10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh.
11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn.
12. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.
C. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt. D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm.
13. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.
14. Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười. B. Hà Tiên, Cần Thơ.
C. dọc Sông Tiền, sông Hậu. D. cực Nam Cà Mau.
15. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
C. cơ khí nông nghiệp. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
16. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng Sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.
17. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm
A. cây lương thực lớn nhất cả nước. B. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
18. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là
A. tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu. B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
C. khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải. D. tư vấn kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thôn
Trung bình cộng chiều dài của sông Thái Bình (đồng bằng Bắc Bộ) và sông Cửu Long (đồng bằng Nam Bộ) dài 2275 km. Biết sông Thái Bình dài 100 km. Tính chiều dài của sông Cửu Long.
Tổng độ dài hai con sông là :
2275 x 2 = 4550 km
Chiều dài sông cửu long là :
4450 - 100 = 4350 km