Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là
A. Cửu Long và Sông Hồng.
B. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Sông Hồng và Trung Bộ.
Câu 9. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta hiện nay
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu – Mãi Lai và sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng D. Thổ Chu – Mãi Lai và Cửu Long.
Câu 10. Quần đảo xa bờ nhất nước ta là?
A. Nam Du. B. Côn Sơn.
C. Trường Sa. D. Hà Tiên
Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Cửu Long đã bồi đắp nên hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. Hai châu thổ được hình thành và phát triển như thế nào? Con người đã khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của các dòng sông chính trên châu thổ ra sao?
Tham khảo
* Vùng châu thổ sông Hồng:
- Quá trình hình thành và phát triển:
+ Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam, với dòng sông chính là sông Hồng, hàng trăm phụ lưu các cấp và hàng chục chi lưu.
+ Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy lớn và lượng phù sa hết sức phong phú.
+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.
+ Phù sa sông còn có tác dụng bồi cao để hoàn chỉnh bề mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông.
- Quá trình khai khẩn, chế ngự:
+ Ngay từ thời xa xưa, con người đã khai phá vùng châu thổ sông Hồng.
+ Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, con người sớm đã quan tâm đến việc: điều tiết và chế ngự nguồn nước.
* Vùng châu thổ sông Cửu Long:
- Quá trình hình thành và phát triển:
+ Hệ thống sông Mê Công là một trong những hệ thống sông lớn ở châu Á và thế giới. Phần sông Mê Công chảy trên lãnh thổ Việt Nam (còn gọi là: sông Cửu Long) dài hơn 230 km, gồm hai nhánh chính là sông Tiền và sông Hậu cùng hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trên bề mặt châu thổ.
+ Tổng lượng dòng chảy của hệ thống sông Cửu Long rất lớn, đạt 507 tỉ m3/năm, chiếm 60,4% tổng lượng nước của tất cả sông ngòi ở Việt Nam, vì vậy tuy hàm lượng phù sa không cao nhưng tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long vẫn rất lớn.
+ Do không có hệ thống đê ven sông như ở châu thổ sông Hồng nên khi mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng khoảng 10.000 km, bồi đắp phù sa cho bề mặt châu thổ.
+ Trước đây, hằng năm châu thổ sông Cửu Long tiến ra biển ở khu vực bán đảo Cà Mau tới hàng trăm mét mỗi năm. Hiện nay, do biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm nên nhiều nơi ở ven biển của châu thổ bị sạt lở.
- Quá trình khai khẩn, thích ứng:
+ Ngay từ thời vương quốc Phù Nam, vùng châu thổ sông Cửu Long đã được con người khai phá.
+ Việc khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long gắn liền với quá trình con người thích ứng với tự nhiên.
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta là;
A đồng bằng sông hồng,duyên hải miền trung
B Đồng bằng sông cửu long,đông nam bộ
C đồng bằng sông cửu long,bắc trung bộ
D đồng bằng sông hồng,đồng bằng sông cửu long
TỚ CẦN GẤP GIÚP TỚ VỚI
tl ; d nha
Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )
Cho biểu đồ sau:
TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2011
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tỉ trọng diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2011?
1) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
2) Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên một nửa diện tích và sản lượng lúa của cả nước.
3) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng về diện tích và sản lượng lúa nhỏ hơn nhiều so với ĐBSCL.
4) Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chiếm 15% về diện tích và 16,5% sản lượng lúa của cả nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có các cảnh quan đặc biệt vườn quốc gia Tràm chiếm và rừng ngập mặn lớn nhất thế giới có hệ thống kênh rạch chằng chịt thuộc vùng A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đông Nam Bộ C.duyên hải Nam Trung Bộ D. đồng bằng sông Cửu Long
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của khí hậu đến chế độ nước của sông ngòi nước ta. Tại sao có sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và các sông Duyên hải miền Trung?
HƯỚNG DẪN
a) Tác động của khí hậu đến chế độ nước của sông ngòi nước ta
- Mùa lũ và mùa cạn của sông trùng với mùa mưa và mùa khô của khí hậư: sông ngòi miền Bắc và Nam có thời gian mùa lũ từ tháng V - X và thời gian mùa cạn từ tháng XI - IV; sông ngòi miền Trung có mùa lũ từ tháng IX - I, mùa cạn từ tháng II - VIII.
- Đỉnh lũ của sông ngòi trùng với đỉnh mưa. Đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam, nên đỉnh lũ của sông ngòi cũng lùi dần từ bắc vào nam.
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước sông cũng thất thường: năm lũ sớm, năm lũ muộn; năm nước sông cạn ít, năm cạn nhiều; năm lũ kéo dài, năm lũ rút ngắn... tùy thuộc vào chế độ mưa.
b) Tại sao có sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và các sông Duyên hải miền Trung?
- Lũ của sông Hồng lên nhanh và rút chậm: Do sông có hình nan quạt, diện tích lưu vực rộng, tập trung chủ yếu ở miền núi nên lũ tập trung rất nhanh. Phân hạ lưu chảy quanh co trong đồng bằng có nhiều ô trũng, cửa sông nhỏ và ít nên lũ rút chậm.
- Lũ của sông Cửu Long lên chậm, rút chậm và tương đối điều hòa: Do sông có hình lông chim, được điều tiết với Biển Hồ (ở Campuchia) nên lũ tương đối điều hòa. Sông có độ dốc nhỏ, chảy trong địa hình đồng bằng thấp trũng, có tổng lượng nước lớn từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào, bị tác động mạnh của thủy triều nên lũ kéo dài.
- Các sông Duyên hải miền Trung lũ lên đột ngột, rút chậm: Do sông ngắn, lưu vực sông hẹp, chảy ở trong địa hình hẹp ngang và dốc, cửa sông nhỏ, phần hạ lưu chảy qua nhiều ô trũng của đồng bằng, nên lũ thường lên đột ngột và rút chậm.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực thực phẩm.
3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Long An. D. Sóc Trăng.
4. Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông. D. đường sắt.
5. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Vĩnh Long. D. Hậu Giang.
6. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Khoáng sản.
7. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. phèn. B. mặn. C. phù sa. D. cát pha.
8. Khí hậu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất
A. ôn đới lạnh. B. cận nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm. D. cận xích đạo.
9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.
10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh.
11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn.
12. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.
C. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt. D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm.
13. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.
14. Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười. B. Hà Tiên, Cần Thơ.
C. dọc Sông Tiền, sông Hậu. D. cực Nam Cà Mau.
15. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
C. cơ khí nông nghiệp. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
16. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng Sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.
17. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm
A. cây lương thực lớn nhất cả nước. B. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
18. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là
A. tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu. B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
C. khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải. D. tư vấn kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thôn
Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2005 VÀ NĂM 2010
Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Đồng bằng sông Hồng: diện tích giảm, sản lượng tăng.
2) Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tăng, sản lượng tăng nhanh.
3) Đồng bằng sông Hồng: diện tích tăng, sản lượng giảm.
4) Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích giảm, sản lượng không tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4