Một chất điểm chuyển động với vận tốc v=30(m/s) thì đột ngột thay đổi gia tốc a(t)= 4-t (m/s2). Tính quãng đường đi được từ thời điểm thay đổi gia tốc đến thời điểm vận tốc nhỏ nhất
A.424/3 (m)
B. 848/3(m)
C. 128/3 (m)
D. 64/3 (m)
Một vật đang chuyển động với vận tốc v = 20(m/s) thì thay đổi vận tốc với gia tốc được tính theo thời gian t là a t = − 4 + 2 t m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc nhỏ nhất
A. 104 3 (m)
B. 104 (m)
C. 208 (m)
D. 104 6 (m)
Một vật đang chuyển động đều với vận tốc 5 m/s thì thay đổi chuyển động với gia tốc a ( t ) = 3 t 2 - 6 t ( m / s 2 ) , trong đó t là thời điểm tính từ khi bắt đầu vật thay đổi chuyển động. Vận tốc của vật tại thời điểm t=5s bằng
Một vật đang chuyển động đều với vận tốc 5 m/s thì thay đổi chuyển động với gia tốc , a t = 3 t 2 - 6 t m / s 2 trong đó t là thời điểm tính từ khi bắt đầu vật thay đổi chuyển động. Vận tốc của vật tại thời điểm t=5s bằng
A. 50(m/s)
B. 60(m/s)
C. 53,5(m/s)
D. 55(m/s)
Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì đột ngột hãm tốc với gia tốc 2 m/s2 . a. Tìm quãng đường mà chất điểm đi được từ lúc hãm tốc tới lúc dừng lại b. Tìm quãng đường mà chất điểm đi được trong giây thứ 4 c. Tìm quãng đường mà chất điểm đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng lại d. Tìm quãng đường mà chất điểm đi được trong 2 giây cuối cùng trước khi dừng lại.
a/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v_o^2}{2as}=156,25\left(m\right)\)
b/ \(s_1=\dfrac{1}{2}at_1^2=\dfrac{1}{2}.2.4^2=16\left(m\right)\)
\(s_2=\dfrac{1}{2}at_2^2=\dfrac{1}{2}.2.3^2=9\left(m\right)\)
\(s_4=s_1-s_2=16-9=7\left(m\right)\)
c/ \(v=v_o+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_o}{a}=12,5\left(s\right)\)
\(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=132,25\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=24\left(m\right)\)
d/ \(s_{t-2}=\dfrac{1}{2}a\left(t-2\right)^2=110,25\left(m\right)\)
\(s_{2cuoi}=s-s_{t-2}=46\left(m\right)\)
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với vận tốc thay đổi theo thời gian v ( t ) = 3 t 2 - 6 t ( m / s ) Tính quãng đường chất điểm đó đi được từ thời điểm
A. 8
B. 16
C. 20
D. 24
Một chất điểm A xuất phát từ O chuyển động với quy luật s ( t ) = a t 3 + b t 2 + c t ( m ) , trong đó s(t) là quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian t kể từ thời điểm xuất phát. Cùng thời điểm đó, một chất điểm B ở cách O 30m, đang di chuyển cùng hướng A với vận tốc 10m/s thì lại chuyển động với gia tốc a ( t ) = 5 - 2 t ( m / s 2 ) . Tại thời điểm hai vật gặp nhau, vận tốc chất điểm A bằng
Một chất điểm A xuất phát từ O chuyển động với quy luật s ( t ) = at 3 + bt 2 + ct ( m ) , trong đó s(t) là quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian t kể từ thời điểm xuất phát. Cùng thời điểm đó, một chất điểm B ở cách O 30m, đang di chuyển cùng hướng A với vận tốc 10m/s thì lại chuyển động với gia tốc a ( t ) = 5 - 2 t ( m / s 2 ) . Tại thời điểm hai vật gặp nhau, vận tốc chất điểm A bằng
A. 30m/s.
B. 38,5m/s.
C. 48m/s.
D. 22,5m/s.
Một vật chuyển động với gia tốc a t = 6 t m / s 2 . Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây là 17 m / s . Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:
A. 1014m.
B. 1200m.
C. 36m.
D. 966m.
Theo đề bài, ta có:
Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian tử thời điểm t = 4 giây đến thời điểm t = 10 giây là:
Chọn: D
Một chất điểm đang cuyển động với vận tốc v 0 = 15 m / s thì tăng vận tốc với gia tốc a t = t 2 + 4 t m / s 2 . Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc.
A. 68,25m
B. 70,25m
C. 69,75m
D. 67,25m