Cho m gam mạt sắt vừa đủ tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư.Khối lượng mạt sắt đã dùng cho phản ứng là:
A:16,8 gam
B:8,4 gam
C:5,6 gam
D:4,2 gam
Cho 4 gam MgO phản ứng với dung dịch H2SO4. Tính số gam dung dịch H2SO4 9,8% để phản ứng vừa đủ?
A. 60 gam
B. 50 gam
C. 100 gam
D. 75 gam
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{9,8}=100\left(g\right)\)
Chọn C.
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{9,8}=100\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{9,8}=100\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
câu : cho 10gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 ta thu được 2,24 lít khí H2(đktc), Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 6,92 gam và 3,08 gam
B. 5,6 gam và 4,4 gam
C. 3,08 gam và 6,92 gam
D.3,6 gam và 6,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A.2,7 gam và 7,5 gam
B.3,7 gam và 6,5 gam
C.5,4 gam và 4,8 gam
D.6,4 gam và 3,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 3/2x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=10,2\\\dfrac{3}{2}x+y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
=> Chọn C
cho 11,7 gam K tác dụng hết với nước tạo ra KOH và khí H2. khối lượng KOH tạo thành là:
A 16,6 gam
B 16,8 gam
C 18,6 gam
D 18,8 gam
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.