Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 2 gen trội lặn
B. 2 gen tương ứng
C. 2 gen tương ứng giống nhau
D. 2 gen tương ứng khác nhau
Câu 5. Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 2 gen trội lặn C. 2 gen tương ứng
B. 2 gen tương ứng giống nhau D. 2 gen tương ứng khác nha
. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể: A. Đồng hợp B. Dị hợp C. Đồng hợp lặn D. Đồng hợp trội
. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể:
A. Đồng hợp
B. Dị hợp
C. Đồng hợp lặn
D. Đồng hợp trội
Thế nào là thể dị hợp?
A Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.
B Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
C Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
D Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
C Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
Câu 23: Thể đồng hợp có:
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau
B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
C. Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen lặn
D. Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen trội
Câu 24: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội thể hiện:
A. mức độ tiến hóa của loài B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài D. số lượng gen của mỗi loài
Thể đồng hợp là :
A.cơ thể mang hai gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau
B.cơ thể các gen trong tế bào sinh dưỡng và sinh sản đều giống nhau
C.hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng và sinh sản đều giống nhau
D.cơ thể mang hai gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh sản giống nhau
Thể đồng hợp về một gen nào đó là trường hợp 2 alen trong cặp tương ứng giống nhau.VD:aa, BB,.
Cô nghĩ câu này đáp án A.
Câu trả lời của bạn @Phan Thùy Linh ko sai vì đó là bạn xét đối với 1 gen.
Còn ở đây là xét đối với 1 cặp NST nên là hai gen trong cặp đó phải giống nhau
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp : 3 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x Aabb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F1 có cây thân cao (1 tính trạng) mà lại có 8 tổ hợp à có 2 cặp gen, quy luật tương tác bổ sung.
Gọi 2 cặp gen là (alen A, a; alen B, b).
F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb.
F2 có 8 tổ hợp = 4 tổ hợp x 2 tổ hợp.
Mà kiểu gen của cá thể khác không đồng thồi chứa 2 alen trội quy định thân thấp à Aabb hoặc aaBb
F 1 thân cao lai với cá thể khác được F 2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F 1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F 1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F 1 thân cao lai với cá thể khác được F 2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F 1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F 1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x aabb
C. AaBb x AABb
D. AaBb x AaBB
Đáp án A
F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb
Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là
A. 21600
B. 43200
C. 2700
D. 5400
Có 5 locus gen tương ứng số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST
Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là C a 2 x C b 2 x C c 2 x C d 2
Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen : 2 )
Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là : C 2 2 x C 3 2 x C 4 2 x C 5 2 x 2 = 21600
Đáp án A
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là
A. 73,92%.
B. 87,36%.
C. 31,36%.
D. 81,25%.
Đáp án B
Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:
Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.
Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.