Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây?
1. BbDd × bbdd. 2. Bbdd × bbDd
3. BbDd × bbDd. 4. BbDD × bbDd.
Phương án đúng là:
A. 1,2
B. 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Câu 1 :Tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây :
1.BbDd x bbdd 2.Bbdd x bbDd hay BbDd x bbDD 3.BbDd x bbDD 4.BbDD x bbDd
a. 1,2,4 b.2,4 c.1,3,4 d.1,2,3,4
Câu 2 : Phép lai nào sau đây xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhất :
a. BbDd x bbDd b. BbĐ x BbDd c. BbDd x bbdd
Câu 1
Nếu trội hoàn toàn BbDdxbbdd và BbddxbbDd
Nếu trội không hoàn toàn tất cả đều đúng
Câu 2 B
Phép lai nào sau đây thế hệ F1 xuất hiện biến nhiều dị tổ hợp nhất?
A. P: BbDd x bbDd.
B. P: BBdd x bbdd.
C. P: BbDd x BbDd.
D. P: Bbdd x bbDd.
Xác định các loại giao tử tạo ra từ các cơ thể có kiểu gen như sau:
1. Bb
2.AaBb
3.BbDd
4.Bbdd
1. B và b, tỉ lệ ngang nhau.
2. AB, aB, Ab, ab, tỉ lệ ngang nhau.
3. BD, Bd, bD, bd, tỉ lệ ngang nhau.
4. Bd, bd, tỉ lệ ngang nhau.
Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn D
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm ¼
Vậy tỉ lệ cần tính là: 1 4 : 5 8 = 1 5
Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
A.4
B. 3
C.1
D. 2
Đáp án D
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) → (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) → 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4
Vậy tỉ lệ cần tính là: 1 4 : 5 8 = 2 5
Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.
III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen
IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn D
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm ¼
Vậy tỉ lệ cần tính là: 1/4 : 5/8 = 2/5.
Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?
A. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập Aa B D b d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
B. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%
C. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
D. A b D a B d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%
Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35
A-B-D- = aabbdd = 0,15
Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15
Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập
Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập
2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1
2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp
→ loại TH này
Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.
→KG F1: A b d a B D , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.
Đáp án cần chọn là: C
Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd : 3aabbD- : 2aaB-dd : 2AabbD- : laaB-D- : 1A- bbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là:
A. ABD
B. ADB
C. DBA
D. BAD
Đáp án B
Theo giả thiết: 3 gen quy định 2 tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
F1: (Aa,Bb,Dd)(1) x (aa,bb,dd)(2)
à Fa: 3A-B-dd : 3aabbD-: 2aaB-dd : 2AabbD-: laaB-D-: lA-bbdd.
(2) luôn cho 100% giao tử lặn (a, b, d) à sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn lệ thuộc vào giao tử mà cơ thể F1 sẽ cho à F1 (Aa, Bb, Dd) sẽ cho các giao tử:
ABd = abD = 3/12 (giao tử liên kết) vì chiếm tỉ lệ lớn nhất.
aBd = AbD = 2/12 (so với liên kết đảo A/a) à fA/a = 4/12
Abd = aBD = 1/12 (so với liên kết đảo B/b) à fB/b = 2/12
Dị hợp 3 cặp gen mà cho 6 loại giao tử (3 nhóm tỉ lệ) à 3 cặp gen trên 1 cặp NST và hoán vị tại 2 điểm không đồng thởi.
=> 2 gen A và B nằm ngoài cùng. Do hoán vị A/a và B/b à gen D, d nằm giữa => Vậy trật tự gen: ADB hay BDA