Hãy sắp xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp :
Vịt, ngỗng : Bộ ngỗng
Gà, công: Bộ gà
Cú mèo: Bộ cú
Đều thuộc nhóm chim bay
Nhóm chim bay : Gà , ngỗng ,cú mèo , vịt , công
Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Chỉ cộng đồng | Chỉ tình cảm cộng đồng |
Bản làng, dòng họ, thôn xóm, trường học, lớp học. | Đùm bọc, đoàn kết, tình nghĩa, giúp đỡ, yêu thương. |
Kế tên các nhóm thực phẩm đã học. Sắp xếp các thực phẩm sau vào các nhóm thích hợp: Cá, Dầu ăn, rau muống, bánh mì, táo, cà chua, tôm cua, đậu nành, thịt bò, đậu phộng, chuối.
Tham khảo!
- Có 4 nhóm thực phẩm chính gồm có:
+ Nhóm chất bột đường (carbohydrate): bánh mì
+ Nhóm chất béo (lipid): dầu ăn
+ Nhóm chất đạm (protein): cá, tôm cua, thịt bò, đậu phộng, đậu nành
+ Nhóm cung Vitamin và khoáng chất: rau muống, cà chua, táo, chuối
Cho biết những loài thực vật dưới đây thuộc nhóm thực vật nào bằng cách sắp xếp chúng vào các nhóm thực vật thích hợp.
Rêu || Rêu tản || Rêu tường || Rêu sừngDương xỉ || Cây lông cu li || Cây thiên tuế || Cây vạn tuếHạt trần || Bách tán || Hoàng đàn || Kim giaoHạt kín || Cây bao báo || Bèo tấm
Nhóm rêu: Rêu, Rêu tản, Rêu tường, Rêu sừng.
Nhóm quyết: Dương xỉ, Cây lông cu li.
Hạt trần: Cây thiên tuế, Cây vạn tuế, Hạt trần, Bách tán, Hoàng đàn, Kim giao.
Hạt kín: Hạt kín, Bèo tấm, Cây bao báo .
nhóm rêu | nhóm quyết | hạt trần | hạt kín |
rêu tán , rêu tường , rêu sừng , rêu | dương xỉ , câu lông cu li | cây thiên tuế , cây van tuế , hạt trần , bách tán , hoàng đàn , kim giao | bèo tấm , cây bao báo |
Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.
Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:
Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.
A. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.
B. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.
C. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến.
D. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá.
Đáp án :
Mối quan hệ (1) hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng bị hại, còn nếu không sống chung thì có lợi đây là quan hệ cạnh tranh: lúa và cây dại.
Mối quan hệ (2) cả hai loài cùng có lợi khi sống chung, nếu không sống chung thì cả hai đều bị hại : đây là mối quan hệ cộng sinh.
Mối quan hệ (3): đây là hội sinh, loài A không thể thiếu loài B. Còn loài B có thể không cần loài A
Mối quan hê (4) : loài A là thức ăn của loài B, hay là mối quan hệ : vật ăn thịt – con mồi.
Đáp án cần chọn là: B
cho tên một số loài động vật như sau: cá chép, con gà, con lợn, con ếch đồng. Em hãy sắp xếp chúng vào các lớp động vật đã học phù hợp?
giúp mình vs ạ, mai mình thi r
lớp cá : cá chép
lớp lưỡng cư : con ếch đồng
lớp chim : con gà
lớp vú ( thú ) : con lợn ( con heo ) =))
Cho phép mình viết tắt nhé
DV có xương:
Lớp lưỡng cư:Con ếch đồng
LỚP cá sụn: cá chép
LỚP DV có vú:Con gà,con lợn
chúc bạn mai thi tốt
cho các loài động vật sau : rắn,thủy tức,trai sông , thỏ , chim cánh cụt , lươn , thằn lằn , giun đũa , chuồn chuồn, bọ cạp , cá trắm, ngỗng , hổ .
hãy sắp xếp các loài trên vào các nhóm đã học
-ĐV thân mềm:Rắn,trai sông,lươn.
-Ruột khoang:Thủy tức.
-Ngàng giun:Giun đũa.
-Chân khớp:Chuồn chuồn,bọ cạp.
(bạn ko cho nhóm cụ thể nên hơi khó làm mình xếp thế này thì cong thừa:Thỏ,chim cánh cụt,thằn lằn,cá trắm,ngỗng,hổ.)
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp (có thể xếp một từ ngữ vào hai nhóm khác nhau)
Quà giáng sinh | Vật đựng quà | Nhân vật đi phát quà |
Đồng hồ, đồ chơi, truyện, bánh kẹo, mũ len, quần áo, gối ôm | Ủng, bít tất | Mi-sa, tuần lộc, ông già Nô-en. |
Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Danh từ: vườn, cây, đất, hoa, bạn
động từ: đi, trồng, chọn, hỏi, ngắm